Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Hóa Học 12 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01 - Đề Số 02
Câu 1
Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do
A.lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động xung quanh.
B.sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại ở cạnh nhau.
C.lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại ở nút mạng và các electron hóa trị chuyển động xung quanh.
D.lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron hóa trị tự do ở nút mạng.
Câu 2
Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối phản ứng được với kẽm?
A.\(\mathrm{FeCl}_{2}, \mathrm{AlCl}_{3}, \mathrm{NaCl}\).
B.\(\mathrm{AgNO} 3, \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}, \mathrm{Ba}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\).
C.\(\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}, \mathrm{Pb}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}, \mathrm{Ni}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\).
D.\(\mathrm{CuSO}_{4}, \mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}, \mathrm{MgSO}_{4}\).
Câu 3
Phương trình nào dưới đây biểu diễn phản ứng hóa học xảy ra khi dùng phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại?
A.\(\mathrm{ZnO}+\mathrm{CO} \rightarrow \mathrm{Zn}+\mathrm{CO}_{2}\).
B.\(\mathrm{Pb}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} \rightarrow \mathrm{PbO}+\mathrm{NO}_{2}+\mathrm{O}_{2}\).
C.\(2 \mathrm{CuSO}_{4}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow 2 \mathrm{Cu}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO} 4+\mathrm{O}_{2}\).
D.\(\mathrm{Fe}+2 \mathrm{AgNO}_{3} \rightarrow \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}+2 \mathrm{Ag}\).
Câu 4
Hợp kim có tính chất nào dưới được được sử dụng để làm đồ gia dụng?
A.nhẹ, bền, chịu nhiệt.
B.không gỉ, không độc hại.
C.tính bền hóa học và cơ học cao.
D.tính chất vật lí giống với kim loại thành phần.
Câu 5
Đinh sắt bị ăn mòn điện hóa học trong trường hợp gắn với kim loại nào dưới đây?
A.Nhôm.
B.Đồng.
C.Kẽm.
D.Magnesium.
Câu 6
Lithium là kim loại kiềm được ứng dụng trong lĩnh vực vào dưới đây?
A.Sản xuất pin.
B.Sản xuất pháo hoa.
C.Sản xuất pháo hoa.
D.Công nghiệp thực phẩm.
Câu 7
Carnallite là muối khoáng, thành phần gồm có KCl và \(\mathrm{MgCl}_{2}\) ngậm nước. Khi nung nóng 5,55 gam carnallite, thu được 3,39 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 5,55 gam carnallite tác dụng với dung dịch NaOH , thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì khối lượng kết tủa giảm 0,36 gam. Công thức hóa học của carnallite là
A.\(\mathrm{KCl}. \mathrm{MgCl}_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
B.\(\mathrm{KCl}.2 \mathrm{MgCl}_{2}.5 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
C.\(2 \mathrm{KCl}. \mathrm{MgCl}_{2}. \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
D.\(\mathrm{KCl}.2 \mathrm{MgCl}_{2}.2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
Câu 8
Để phân biệt ba chất rắn màu trắng \(\mathrm{CaCl}_{2}, \mathrm{BaCl}_{2}, \mathrm{SrCl}_{2}\), người ta sử dụng cách nào dưới đây?
A.Hòa tan vào dung dịch HCl loãng.
B.Hòa tan vào nước.
C.Đốt nóng trên ngọn lửa đèn khí không màu.
D.Nung trên ngọn lửa đèn cồn.
Câu 9
Trong nọc của một số loài công trùng như ong, kiến,... có chứa fomic acid làm cho vị trí bị côn trùng đốt sưng, đỏ. Để giảm sưng, đỏ khi bị côn trùng đốt, cần thoa vào vết đốt chất nào dưới đây?
A.Nước muối.
B.Nước vôi.
C.Nước chanh.
D.Giấm ăn.
Câu 10
Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A.\(\mathrm{Al}^{3+}\) và \(\mathrm{Zn}^{2+}\).
B.\(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{Fe}^{2+}\).
C.\(\mathrm{Ca}^{2+}\) và \(\mathrm{Mg}^{2+}\).
D.\(\mathrm{Na}^{+}\)và \(\mathrm{K}^{+}\).
Câu 11
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây có phân lớp 3d bão hòa?
A.\(\operatorname{Ti}(Z=22)\).
B.\(\mathrm{Co}(\mathrm{Z}=27)\).
C.\(\mathrm{Cu}(\mathrm{Z}=29)\).
D.\(\operatorname{Cr}(\mathrm{Z}=24)\).
Câu 12
Các phối tử trong phức chất \(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{6}\right]^{2+}\) có thể bị thế hết bởi sáu phối tử \(\mathrm{NH}_{3}\) tạo thành phức chất có công thức hóa học là
A.\(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{6}\right]^{2+}\).
B.\(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{4}\right]^{2+}\).
C.\(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{2}\right]^{2+}\).
D.\(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{5}\right]^{2+}\).
Câu 13
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) vào ống nghiệm đựng bột \(\mathrm{Ni}(\mathrm{OH})_{2}\) màu xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử \(\mathrm{NH}_{3}\) có màu xanh dương.
Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xah lá cây bị hòa tan.
Phức chất \(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{6}\right]^{2+}\) được tạo thành.
Phức chất thu được chứa bốn phối tử \(\mathrm{NH}_{3}\).
Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là \(\mathrm{Ni}^{2+}\).
Câu 14
Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở \(20^{\circ} \mathrm{C}\) như sau:
Hydroxide
Độ tan (g/100 g nước)
Mg(OH)2
0,00125
Ca(OH)2
0,173
Sr(OH)2
1,77
Ba(OH)2
3,89
Độ tan của các hydroxide giảm dần từ \(\mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_{2}\) đến \(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}\).
Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ca.
Ở \(^{2} 0^{\circ} \mathrm{C}\), nồng độ dung dịch \(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}\) bão hòa là \(3,89 \%\).
\(\mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_{2}\) là chất không tan, \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) là chất ít tan.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 0đ | 05:59 |