Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Hóa Học 12 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01 - Đề Số 01
Câu 1
Trong vỏ Trái Đất, kim loại nào sau đây có thể tồn tại ở dạng đơn chất?
A.\(\mathrm{Na}, \mathrm{Mg}\).
B.\(\mathrm{Al}, \mathrm{Fe}\).
C.Au, Pt.
D.\(\mathrm{Zn}, \mathrm{Ag}\).
Câu 3
Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, không có màng ngăn để sản xuất hóa chất nào dưới đây?
A.Soda.
B.Xút công nghiệp.
C.Baking soda.
D.Nước Javel.
Câu 4
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về các nguyên tố nhóm IIA?
A.Bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
B.Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất.
C.Có hai electron ở lớp ngoài cùng.
D.Có khối lượng riêng nhỏ, là kim loại nhẹ.
Câu 5
Khi đốt muối của calcium trên ngọn lửa đèn khí, thấy ngọn lửa có màu
A.vàng.
B.vàng.
C.đỏ son.
D.lục nhạt.
Câu 7
Trong phức chất \(\left[\mathrm{PtCl}_{6}\right]^{2-}\), nguyên tử trung tâm có số oxi hóa bao nhiêu?
A.+2.
B.+3.
C.+4.
D.+5.
Câu 8
Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi sống, ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Thành phần chính của đá vôi là
A.CaO.
B.\(\mathrm{CaCO}_{3}\).
C.\(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\).
D.\(\mathrm{CaSO}_{4}\).
Câu 9
Trường hợp nào dưới đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A.Ngâm thanh đồng vào dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\).
B.Cho một vài viên kẽm vào dung dịch HCl.
C.Đốt dây sắt trong bình đựng khí chlorine.
D.Tấm tôn để trong không khí khô.
Câu 10
Cách làm nào sau đây không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A.Hòa \(\tan \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) vào nước.
B.Đun sôi nước.
C.Dùng phương pháp trao đổi ion.
D.Thêm dung dịch \(\mathrm{Na}_{3} \mathrm{PO}_{4}\).
Câu 11
Khi nhiệt kế y tế thủy ngân bị vỡ sẽ làm thuỷ ngân phát tán ra không khí. Nếu hít hơi thủy ngân vào có thể gây viêm phổi nặng, mất trí nhớ, lơ mơ, co giật, nôn ói, viêm ruột,... Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng chất nào dưới đây để thu hồi thủy ngân?
A.Lưu huỳnh.
B.Phosphorus.
C.Than.
D.Iodine.
Câu 12
Ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\), độ tan của \(\mathrm{CaSO}_{4}\) trong nước là \(1,47 \cdot 10^{-2} \mathrm{M}\). Trộn 25 mL dung dịch \(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} 0,10\) M với 25 mL dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4} 0,10 \mathrm{M}\) thu được lượng nhỏ kết tủa và 50 mL dung dịch. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. \(\%\) lượng \(\mathrm{Ca}^{2+}\) đã kết tủa là bao nhiêu?
A.\(70,6 \%\).
B.\(82,2 \%\).
C.\(65,0 \%\).
D.\(53,8 \%\).
Câu 13
Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại nhóm IIA (R) trong khí oxygen như sau:
- Cho mỗi mẩu kim loại \(\mathrm{Mg}, \mathrm{Ca}, \mathrm{Ba}\) vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
- Đưa nhanh muôi sắt vào các bình tam giác chứa khí oxygen.
Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần theo chiều \(\mathrm{Mg}, \mathrm{Ca}, \mathrm{Ba}\).
Các kim loại đều cháy mạnh với ngọn lửa màu vàng.
Các phản ứng trên đều xảy ra theo phương trình hóa học: \(2 \mathrm{M}+\mathrm{O}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{MO}\).
Lấy chất rắn thu được sau khi đốt cho vào các cốc nước, khuấy đều thấy các chất rắn đều tan hết trong nước.
Câu 14
Chuẩn độ \(\mathrm{V}_{1}\ \mathrm{mL}\) dung dịch chứa muối \(\mathrm{Fe}^{2+}\) nồng độ \(\mathrm{C}_{1}\ \mathrm{M}\) và dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng, đựng trong bình tam giác bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) nồng độ \(\mathrm{C}_{2}(\mathrm{M})\) để ở burette. Khi vạch thể tích dung dịch dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trên burette là \(\mathrm{V}_{2}\ \mathrm{mL}\) thì trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây.
Phản ứng chuẩn độ là phản ứng oxi hóa - khử.
Khi màu hồng trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì coi như phản ứng vừa đủ.
Mối quan hệ giữa \(\mathrm{V}_{1}, \mathrm{C}_{1}, \mathrm{V}_{2}, \mathrm{C}_{2}\) được biểu diễn qua biểu thức: \(\mathrm{V}_{1} \mathrm{C}_{1}=\mathrm{V}_{2} \mathrm{C}_{2}\).
Có thể thực hiện chuẩn độ với dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) ở bình tam giác và dung dịch \(\mathrm{Fe}^{2+}\) ở burette.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|