Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 04 - Đề Số 04
Câu 1
Nước ép chanh chứa khoảng \(5 \%\) citric acid \((\mathrm{X})\) nên chanh có vị chua và độ pH khoảng 2-3. Công thức (X) được cho như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Công thức phân tử của \((\mathrm{X})\) là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{6} \mathrm{O}_{7}\).
B.(X) thuộc loại hợp chất đa chức.
C.Nếu cho \(1 \mathrm{mol} \ (\mathrm{X})\) tác dụng với Na sẽ tạo ra \(2 \mathrm{mol} \ \mathrm{H}_{2}\).
D.(X) tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4.
Câu 2
Hợp chất vô cơ \(\mathbf{X}\) có một số ứng dụng như:
- Trong y học, X có thể được sử dụng để điều trị chứng dư acid ở dạ dày.
- Điều chỉnh vị chua của nước giải khát.
- Làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm.
X là chất nào trong các chất sau?
A.\(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\).
B.NaOH.
C.\(\mathrm{NaHCO}_{3}\).
D.NaCl.
Câu 3
Dung dịch nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?
A.2-aminopropanoic acid.
B.\(\varepsilon\)-aminocaproic acid.
C.2,6-diaminohexanoic acid.
D.2-aminopetandioic acid.
Câu 4
Cho \(0,5 \mathrm{mL}\) dung dịch chứa chất \(X\) vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước bromine, đồng thời lắc nhệ ống nghiệm, thấy dung dịch nước bromine mất màu và xuất hiện vẩn đục trắng. Chất X có thể là
A.ethylene.
B.acetylene.
C.phenol.
D.acetic aldehyde.
Câu 5
Triolein tác dụng với \(\mathrm{H}_{2}\) dư \(\left(\mathrm{Ni}, \mathrm{t}^{0}\right)\) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được alcohol Y. Chất X và Y lần lượt là
A.tripalmitin và ethylene glycol.
B.tripalmitin và glycerol.
C.tristearin và ethylene glycol.
D.tristearin và glycerol.
Câu 7
Cryolite là một chất được thêm vào trong quá trình điện phân nóng chảy quặng bauxide để sản xuất kim loại Al. Cryolite có công thức hóa học là
A.\(\mathrm{MgCO}_{3} . \mathrm{CaCO}_{3}\).
B.\(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}.2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
C.\(\mathrm{Na}_{3} \mathrm{AlF}_{6}\).
D.\(\mathrm{K}_{3} \mathrm{AlCl}_{6}\).
Câu 9
Công thức phân tử của sorbitol là
A.\(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{14} \mathrm{O}_{6}\).
B.\(\mathrm{C}_{12} \mathrm{H}_{22} \mathrm{O}_{11}\).
C.\(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{10} \mathrm{O}_{5}\).
D.\(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6}\).
Câu 11
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Trong phân tử peptide Gly-Ala-Ala có 4 nguyên tử N.
B.Trong môi trường kiềm, dipeptide mạch hở tác dụng với \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}\) cho hợp chất màu tím.
C.Các peptide kém bền trong môi trường base nhưng bền trong môi trường acid.
D.Amino acid tính lưỡng tính do chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxylic acid.
Câu 12
Nung 400 gam quặng dolomite có chứa \(92 \%\left(\mathrm{MgCO}_{3}. \mathrm{CaCO}_{3}\right)\) về khối lượng, còn lại là tạp chất rắn trơ, không bị phân hủy (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn). Sau phản ứng thu được chất rắn X và khí \(\mathrm{CO}_{2}\). Phần trăm khối lượng của calcium có trong chất rắn X là
A.\(25,64 \%\).
B.\(35,71 \%\).
C.\(41,67 \%\).
D.28,57.
Câu 13
Cho hình minh họa một hệ thống điện phân như sau:
Trong quá suốt quá trình điện phân, khí màu vàng lục sinh ra tại cực (1) và kim loại màu trắng bạc sinh ra tại cực (2). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Cực (1) là anode, cực (2) là cathode và X là dung dịch NaCl.
B.Cực (1) là cathode, cực (2) là anode và X là NaCl nóng chảy.
C.Cực (1) là anode, cực (2) là cathode và X là NaCl nóng chảy.
D.. Cực (1) là cathode, cực (2) là anode và X là dung dịch NaCl.
Câu 14
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Polyethylene được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng ethylene.
B.Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 đều thu được cùng một sản phẩm.
C.Trùng hợp buta-1,3-diene với xúc tác lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.
D.Tơ tằm không bền trong môi trường acid hoặc base.
Câu 15
Phản ứng của ethylene với HBr thuộc loại cơ chế phản ứng nào sau đây?
A.Phản ứng thế nucleophile.
B.Phản ứng thế electrophile.
C.Phản ứng cộng nucleophile.
D.Phản ứng cộng electrophile.
Câu 16
Phát biểu nào sau đây sai?
A.Kim loại Na và K dùng là chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
B.Cho Mg tác dụng với dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) dư thu được Fe.
C.Thanh thép để ngoài không khí ẩm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
D.Thạch cao sống có công thức là \(\mathrm{CaSO}_{4} . 2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
Câu 17
Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
A.\(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}\).
B.\(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\).
C.\(\mathrm{FeCl}_{3}\).
D.\(\mathrm{AlCl}_{3}\).
Câu 19
Cho sơ đồ tinh chế đồng từ quặng như sau:
Cho biết thành phần chính của quặng A là muối X chứa 3 nguyên tố (trong có 1 nguyên tố là Cu ).
Cho các phát biểu sau:
Chất rắn C là \(\mathrm{Cu}_{2} \mathrm{S}\).
Phương trình tạo xỉ là \(\mathrm{FeO}+\mathrm{SiO}_{2} \xrightarrow{t^{0}} \mathrm{FeSiO}_{3}\).
Cho biết trong muối X thì Fe chiếm \(30,43 \%\) về khối lượng, công thức của muối X là \(\mathrm{CuFeS}_{2}\) (chalcopyrite).
Nếu dùng 25 gam quặng A , với hiệu suất của toàn bộ quá trình là \(90 \%\) thì sẽ thu được \(2,592 \mathrm{gam} \mathrm{Cu}\) tinh khiết. Thành phần phần trăm của Cu trong quặng A là \(11,52 \%\).
Câu 20
Trong thế kỉ 19, khi mà cấu trúc và thành phần hợp chất hữu cơ chưa được biết đến nhiều, hai nhà khoa học Joseph Louis Gay-Lussac và Justus von Liebig đã đề xuất phương pháp phân tích bằng cách đốt cháy (combustion analysis) để xác định thành phần nguyên tố.
Thực hiện thí nghiệm xác định nguyên tố carbon và hydrogen trong phân tử carbohydrate X theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,513 gam \(X\) với 1 gam copper (II) oxide, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam copper (II) oxide để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột \(\mathrm{CuSO}_{4}\) khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
Bột \(\mathrm{CuSO}_{4}\) khan được dùng để nhận biết \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) sinh ra trong ống nghiệm.
Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
Tiến hành đo định lượng, người ta thu được khối lượng \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) sinh ra là 0,297 gam và lượng kết tủa trong ống 2 là 1,8 gam. Công thức phân tử của carbohydrate X là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6}\). Cho biết công thức phân tử và công thức thực nghiệm của X trùng nhau.
Cho biết X ngọt hơn glucose nhưng kém ngọt hơn glucose. Vậy carbohydrate X là một disaccharide được cấu tạo từ 2 gốc monosaccharide giống nhau.
Câu 21
Các hydrocarbon \(X, Y, Z\) (thuộc chương trình hóa học \(11, M_{X}<M_{Y}<M_{Z}\) ) đều có \(7,7 \%\) khối lượng hydrogen trong phân tử. Tỷ khối hơi của \(T\) so với không khí bé hơn 4,0. Các chất trên thỏa mãn:
-1 mol chất Z tác dụng tối đa \(1 \mathrm{mol} \mathrm{Br}_{2}\) trong \(\mathrm{CCl}_{4}\).
Chất X có thể tác dụng tối đa với dung dịch bromine theo tỷ lệ \(1: 2\).
Chất Y được điều chế từ chất X và không tác dụng được với dung dịch bromine.
Cho các phát biểu sau:
Chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}\) có tên gọi lần lượt là styrene, acetylene, benzene.
Chất Z có thể làm mất màu dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) ở nhiệt độ thường.
Từ X mà điều chế ra Z cần ít nhất 3 phản ứng.
Nếu dùng \(100 \mathrm{mL} \mathrm{KMnO}_{4} 1 \mathrm{M}\) thì khối lượng Z cần lấy để tham gia phản ứng là 0,84 gam.
Câu 22
Từ một loại tinh dầu thảo mộc, người ta tách được hợp chất hữu cơ \(\mathbf{A}\) có mùi thơm. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta thấy rằng A chứa \(81,82 \% \mathrm{C}\) và \(6,06 \% \mathrm{H}\) về khối lượng, còn lại là O. Phổ MS cho thấy A có phân tử khối bằng 132. Trên phổ IR của A có một tín hiệu đặc trưng ở \(1746 \mathrm{cm}^{-1}\). Chất A có phản ứng với thuốc thử Tollens, làm mất màu dung dịch \(\mathrm{Br}_{2} / \mathrm{CCl}_{4}\) và khi bị oxid hoá bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) nóng, thu được benzoic acid.
Từ kết quả phân tích nguyên tố và phân tích phổ MS , tìm được công thức phân tử của A là \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{3}\).
Từ phổ IR và phản ứng với thuốc thử Tollens, chứng tỏ A có chứa nhóm \(-\mathrm{C}(\mathrm{H})=\mathrm{O}\).
Nếu chỉ xét tính chất A làm mất màu dung dịch \(\mathrm{Br}_{2} / \mathrm{CCl}_{4}\) thì có thể kết luận A có chứa nhóm - CHO.
A là dẫn xuất một lần thế của benzene.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|