Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 01 - Đề Số 02
Câu 1
Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn kim loại?
A.Tàu đánh cá làm bằng thép bị hoen gỉ sau thời gian đi biển về.
B.Trống đồng bị chuyển màu xanh khi để lâu ngày trong không khí ẩm.
C.Vòng tay làm bằng bạc kim loại bị hoá đen khi sử dụng lâu ngày.
D.Nấu chảy vàng để đúc khuôn khi chế tác vàng trang sức.
Câu 2
Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây là đúng với kim loại kiểm?
A.Khối lượng riêng lớn.
B.Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
C.Dẫn điện tốt hơn Cu.
D.Độ cứng thấp.
Câu 3
Qua nghiên cứu thực nghiệm cho thấy cao su thiên nhiên là polymer của monomer nào sau đây?
A.Buta-1,2-diene.
B.Buta-1,3-diene.
C.2-methylbuta-1,3-diene.
D.Buta-1,4-diene.
Câu 4
Liên kết trong mạng tỉnh thể kim loại là loại liên kết nào sau đây?
A.Liên kết ion.
B.Liên kết cộng hoá trị.
C.Liên kết hydrogen.
D.Liên kết kim loại.
Câu 5
Cho các loại nước sau:
(a) Nước có chứa nhiều ion \(\mathrm{Ca}^{2+}\).
(b) Nước có chứa nhiều ion \(\mathrm{Ca}^{2+}, \mathrm{Mg}^{2+}, \mathrm{HCO}_{3}^{-}\).
(c) Nước có chứa ít ion \(\mathrm{Ca}^{2+}, \mathrm{Mg}^{2+}\) nhưng chứa nhiều ion \(\mathrm{SO}_{4}{ }^{2-}\).
(d) Nước có chứa ít ion \(\mathrm{Ca}^{2+}\) nhưng chứa nhiều ion \(\mathrm{Mg}^{2+}\) và \(\mathrm{Cl}^{-}\).
Loại nước nào trong các loại nước trên không phải là nước cứng?
A.(a) và (c).
B.(a) và (d).
C.Chỉ có (c).
D.(c) và (d).
Câu 6
Phản ứng thủy phân chất ester trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
A.ester hóa.
B.xà phòng hóa.
C.trung hòa.
D.trùng ngưng.
Câu 7
Sự phát triển của công nghệ tạo ra nhiều phương pháp tổng hợp polymer nhằm phục vụ đời sống, bên cạnh việc khai thác các polymer sẵn có từ thiên nhiên. Phát biểu nào sau đây về các phương pháp điều chế polymer là đúng?
A.Cellulose là polymer trùng ngưng giữa các phân tử glucose.
B.Poly(vinyl alcohol) được tổng hợp từ alcohol tương ứng.
C.Polystyrene được tổng hợp tử styrene bằng phản ứng trùng hợp.
D.Tơ olon (hay polyacrylonitrile) được khai thác từ thiên nhiên.
Câu 8
\(\mathrm{NaHCO}_{3}\) được sử dụng là phụ gia thực phẩm với tên gọi baking soda, có kí hiệu là E500(ii) dùng làm chất điều chỉnh độ chua trong sốt cà Khi đó, \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) sẽ tác dụng với \(\mathrm{H}^{+}\)để làm giảm nồng chua, nước ép hoa quả,... độ \(\mathrm{H}^{+}\). Vai trò của \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) trong phản ứng là
A.acid.
B.chất oxi hoá.
C.chất khử.
D.base.
Câu 9
Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X có thể là
A.acetic acid.
B.methyl acetate.
C.acetone.
D.ethanol.
Câu 10
Cho một mẩu nhỏ calcium (Ca) vào cốc nước có thêm vài giọt dung dịch phenolphathalein. Khi kết thúc phản ứng,
A.dung dịch trong cốc trong suốt, màu hồng và có pH lớn hơn 7.
B.dung dịch trong cốc có màu xanh và trong suốt.
C.dung dịch trong cốc có màu hồng và vẩn đục.
D.dung dịch trong cốc có màu hồng và trong suốt.
Câu 11
Nicotine là một loại alkaloid tự nhiên được tìm thấy trong cây thuộc họ Cà, chủ yếu trong thuốc lá (nicotine chiếm 0,6 – 3,0% trọng lượng thuốc lá khô). Nicotine có nhiều tác hại đối với cơ thể, nhất là đối với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, do đó cần hạn chế sử dụng và phổ biến thuốc lá. Công thức cấu tạo phân tử nicotine như hình bên. Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc mấy?
A.Bậc I.
B.Bậc II.
C.Bậc III.
D.Bậc IV.
Câu 13
Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở \( 36^{\circ} \mathrm{C}\) ), heptane (sôi ở \( 98^{\circ} \mathrm{C}\) ) , octane (sôi ở \( 126^{\circ} \mathrm{C}\) ) và nonane (sôi ở \( 151^{\circ} \mathrm{C}\) ). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?
A.Chiết.
B.Kết tinh.
C.Bay hơi.
D.Chưng cất.
Câu 14
Chất ứng với công thức nào sau đây không có tác dụng giặt rửa?
A.\(\mathrm{CH}_{3}\left[\mathrm{CH}_{2}\right]_{16} \mathrm{COOK}\).
B.\(\mathrm{CH}_{3}\left[\mathrm{CH}_{2}\right]_{10} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{4} \mathrm{SO}_{3} \mathrm{Na}\).
C.\(\left(\mathrm{CH}_{3}\left[\mathrm{CH}_{2}\right]_{14} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\).
D.\(\mathrm{CH}_{3}\left[\mathrm{CH}_{2}\right]_{10} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OSO}_{3} \mathrm{Na}\).
Câu 15
Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc kiềm hoặc dưới tác dụng của các enzyme, protein bị thủy phân thành ..(1).., cuối cùng thành ..(2)..
A.(1) phân tử protein nhỏ hơn; (2) amino acid.
B.(1) chuỗi polypeptide; (2) hỗn hợp các α-amino acid.
C.(1) chuỗi polypeptide; (2) amino acid.
D.(1) amino acid; (2) chuỗi polypeptide.
Câu 17
Thuỷ ngân (Hg) có thể chuyển thành dạng hơi khuếch tán trong không khí, khi đó sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp và một số bệnh khác. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để loại bỏ thuỷ ngân?
A.Dung dịch HCl.
B.Dung dịch NaOH.
C.Bột lưu huỳnh.
D.Bột than gỗ (chứa carbon).
Câu 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) vào ống nghiệm đựng bột \(\mathrm{Ni}(\mathrm{OH})_{2}\) xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử \(\mathrm{NH}_{3}\) có màu xanh dương
a) Phức chất \(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{6}\right]^{2+}\) được tạo thành.
b) Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xanh lá cây bị tan ra.
c) Phức chất thu được chứa bốn phối tử \(\mathrm{NH}_{3}\).
d) Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là \(\mathrm{Ni}^{2+}\).
Câu 20
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc, theo mô hình thí nghiệm sau:
Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức \(65-70^{\circ} \mathrm{C}\), nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở \(25^{\circ} \mathrm{C}\).
Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
a) Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi nước vào ở (1) và nước ra ở (2).
b) Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate.
c) Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh.
d) Dựa vào phổ hồng ngoại, không thể phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate.
Câu 21
\(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) có nhiệt độ nóng chảy rất cao \(\left(2050^{\circ} \mathrm{C}\right)\) nên việc điện phân nóng chảy \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) nguyên chất sẽ khó thực hiện. Hiện nay, theo công nghệ Hall-Héroult, người ta hoà tan \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) trong cryolite \(\left(\mathrm{Na}_{3} \mathrm{AlF}_{6}\right)\) nóng chảy được hỗn hợp chất điện phân có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn (khoảng gần \(1000^{\circ} \mathrm{C}\) ). Giải pháp này giúp tiết kiệm năng lượng, đồng thời tạo ra chất lỏng có tính dẫn điện tốt, nhẹ hơn Al và nổi lên phía trên lớp A 1 lỏng, bảo vệ Al không bị oxi hoá bởi không khí. Sơ đồ thùng điện phân được biểu diễn như hình dưới:
Quá trình điện phân được tiến hành với dòng điện có hiệu điện thể thấp (khoảng 5 V ) và cường độ dòng điện \(100-300 \mathrm{~km}\). Để sản xuất được 1 tấn Al cần tiêu tốn khoảng 2 tấn \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3} 50 \mathrm{~kg}\) cryolite, 400 kg than côc.
Cho biết: Năng lượng điện tiêu thụ theo lí thuyết, \(\mathrm{A}_{\mathrm{lt}}=\frac{\mathrm{U}_{\mathrm{m}} \cdot \mathrm{m} \cdot \mathrm{F}}{9 \cdot 3,6 \cdot 10^{6}}(\mathrm{kWh})\). Với \(\mathrm{m}_{\mathrm{Al}}\) là khối lượng Al được điều chế ( gam ); F là hằng số Faraday, \(\mathrm{F}=96485 \mathrm{C} \mathrm{mol}^{-1}, \mathrm{U}(\mathrm{V})\) là hiệu điện thế áp đặt vào hai cực của bình điện phân.
a) Tại cathode xảy ra quá trình khử cation \(\mathrm{Al}^{3+}\).
b) Cryolite không bị điện phân trong thùng điện phân.
c) Năng lượng điện tiêu thụ để sản xuất được 1 kg Al theo lí thuyết là 16 kWh .
d) Khí thoát ra ở anode chủ yếu là khí \(\mathrm{CO}_{2}\).
Câu 22
Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ.
a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose.
b) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid.
c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào.
d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|