JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong tam giác ABC, hệ thức nào sau đây sai?

A. \[a = \frac{{b.\sin A}}{{\sin B}}\];

B. \[\sin C = \frac{{c.\sin A}}{a}\];

C. a = 2R.sinA;

D. b = R.tanB.

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Ta xét từng đáp án:
  • A: Theo định lý sin: $\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} \Rightarrow a = \frac{b \sin A}{\sin B}$. Vậy A đúng.
  • B: Theo định lý sin: $\frac{a}{\sin A} = \frac{c}{\sin C} \Rightarrow \sin C = \frac{c \sin A}{a}$. Vậy B đúng.
  • C: Theo định lý sin: $\frac{a}{\sin A} = 2R \Rightarrow a = 2R \sin A$. Vậy C đúng.
  • D: $b = R \tan B$ là công thức sai. Công thức đúng là $b = 2R \sin B$
Vậy đáp án sai là D.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Diện tích tam giác $ABC$ được tính theo công thức: $S = \frac{1}{2}bc\sin A$. Trong đó: $b = 10$, $c = 20$, $A = 60^\circ$. Ta có: $S = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 20 \cdot \sin 60^\circ = 100 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 50\sqrt{3}$.
Câu 25:

Cho tam giác ABC a = 2, \[b = \sqrt 6 \], \[c = \sqrt 3 + 1\]. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: $\cos A = \frac{b^2 + c^2 - a^2}{2bc} = \frac{6 + (\sqrt{3}+1)^2 - 4}{2\sqrt{6}(\sqrt{3}+1)} = \frac{6 + 3 + 2\sqrt{3} + 1 - 4}{2\sqrt{6}(\sqrt{3}+1)} = \frac{6 + 2\sqrt{3}}{2\sqrt{6}(\sqrt{3}+1)} = \frac{2\sqrt{3}(\sqrt{3}+1)}{2\sqrt{6}(\sqrt{3}+1)} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{6}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}$

Suy ra $A = 45^\circ$.

Áp dụng định lý sin, ta có: $\frac{a}{\sin A} = 2R \Rightarrow R = \frac{a}{2\sin A} = \frac{2}{2\sin 45^\circ} = \frac{1}{\frac{\sqrt{2}}{2}} = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2}$.
Câu 26:

Tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm; BC = 10 cm. Đường tròn nội tiếp tam giác đó có bán kính r bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có tam giác $ABC$ vuông tại $A$.

Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:

$AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{10^2 - 6^2} = \sqrt{100 - 36} = \sqrt{64} = 8$ cm.

Gọi $r$ là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$. Khi đó, ta có công thức:

$r = \frac{AB + AC - BC}{2} = \frac{6 + 8 - 10}{2} = \frac{4}{2} = 2$ cm.

Vậy bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$ là $2$ cm.
Câu 27:

Hình bình hành ABCD có AB = a; \(BC = a\sqrt 2 \)\(\widehat {BAD} = 45^\circ \). Khi đó hình bình hành có diện tích bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $S$ là diện tích hình bình hành $ABCD$.


Ta có $S = AB \cdot AD \cdot \sin{\widehat{BAD}} = a \cdot a\sqrt{2} \cdot \sin{45^\circ} = a^2\sqrt{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} = a^2$.


Vậy diện tích hình bình hành là $a^2\sqrt{2}$.
Câu 28:

Tính góc C của tam giác ABC biết a ≠ b và a(a2 – c2) = b(b2 – c2)

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
$a(a^2 - c^2) = b(b^2 - c^2)$

$a^3 - ac^2 = b^3 - bc^2$

$a^3 - b^3 - ac^2 + bc^2 = 0$

$(a - b)(a^2 + ab + b^2) - c^2(a - b) = 0$

$(a - b)(a^2 + ab + b^2 - c^2) = 0$

Vì $a \neq b$ nên $a - b \neq 0$, suy ra $a^2 + ab + b^2 - c^2 = 0$

$c^2 = a^2 + b^2 + ab$

Theo định lý cosin:

$c^2 = a^2 + b^2 - 2ab \cos C$

Suy ra $a^2 + b^2 + ab = a^2 + b^2 - 2ab \cos C$

$ab = -2ab \cos C$

$1 = -2 \cos C$

$\cos C = -\frac{1}{2}$

$C = 120^\circ$
Câu 29:

Tam giác ABC có các cạnh a; b; c thỏa mãn điều kiện:

(a + b + c)(a + b – c) = 3ab. Khi đó số đo của góc C

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:
Tam giác ABCAB = 7; AC = 5 và \(\cos \left( {B + C} \right) = - \frac{1}{5}\). Tính BC
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Tam giác ABC A = 120° khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Giá trị của tan(180°) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Hình bình hành có hai cạnh là 35, một đường chéo bằng 5. Tìm độ dài đường chéo còn lại

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP