Câu hỏi:
Trong không gian , cho
với
,
,
a) Tọa độ vectơ .
b) Tọa độ trọng tâm của
là
.
c) Tích vô hướng của hai véc tơ và
là 31.
d) Chu vi và diện tích của lần lượt là
và
.
Trả lời:
Đáp án đúng:
- Tính tọa độ trọng tâm $G$ của $\triangle ABC$:
- $G = (\frac{x_A + x_B + x_C}{3}; \frac{y_A + y_B + y_C}{3}; \frac{z_A + z_B + z_C}{3})$
- $G = (\frac{1 + (-1) + 3}{3}; \frac{2 + 0 + 2}{3}; \frac{3 + 2 + 1}{3}) = (\frac{3}{3}; \frac{4}{3}; \frac{6}{3}) = (1; \frac{4}{3}; 2)$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định tính đúng sai của các mệnh đề, ta cần phân tích từng mệnh đề:
Vậy tất cả các mệnh đề đều sai.
- a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu Quy Nhơn: Khoảng biến thiên là hiệu giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Dựa vào bảng số liệu, ta thấy số năm ở Quy Nhơn có số giờ nắng nhiều nhất là 280, ít nhất là 112. Vậy khoảng biến thiên là $280 - 112 = 168$. Vậy mệnh đề a) sai.
- b) Phương sai của mẫu số liệu Nha Trang:
Tính trung bình cộng của mẫu số liệu Nha Trang:$\bar{x} = \frac{1*150 + 1*170 + 1*190 + 8*210 + 7*230 + 2*250}{1+1+1+8+7+2} = \frac{150 + 170 + 190 + 1680 + 1610 + 500}{20} = \frac{4340}{20} = 217$\
Tính phương sai: $s^2 = \frac{1*(150-217)^2 + 1*(170-217)^2 + 1*(190-217)^2 + 8*(210-217)^2 + 7*(230-217)^2 + 2*(250-217)^2}{20} = \frac{4489 + 2209 + 729 + 8*49 + 7*169 + 2*1089}{20} = \frac{4489 + 2209 + 729 + 392 + 1183 + 2178}{20} = \frac{11180}{20} = 559 $
Vậy mệnh đề b) sai. - c) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu Quy Nhơn:
Tính trung bình cộng của mẫu số liệu Quy Nhơn:$\bar{x} = \frac{0*110 + 1*130 + 2*150 + 4*170 + 10*190 + 3*210}{0+1+2+4+10+3} = \frac{0 + 130 + 300 + 680 + 1900 + 630}{20} = \frac{3640}{20} = 182$\
Tính phương sai: $s^2 = \frac{0*(110-182)^2 + 1*(130-182)^2 + 2*(150-182)^2 + 4*(170-182)^2 + 10*(190-182)^2 + 3*(210-182)^2}{20} = \frac{0 + 2704 + 2*1024 + 4*144 + 10*64 + 3*784}{20} = \frac{2704 + 2048 + 576 + 640 + 2352}{20} = \frac{8320}{20} = 416 $
Độ lệch chuẩn là: $\sqrt{416} \approx 20.39$. Vậy mệnh đề c) sai. - d) So sánh độ lệch chuẩn: Nha Trang có độ lệch chuẩn là $\sqrt{559} \approx 23.64$. Quy Nhơn có độ lệch chuẩn là $20.39$. Độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì số liệu đồng đều hơn. Vậy số giờ nắng trong tháng 6 của Quy Nhơn đồng đều hơn. Vậy mệnh đề d) sai.
Vậy tất cả các mệnh đề đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn $[-3; 1]$ tại $x=0$, ta có $f'(0) = 0$ và $f'(x) = 0$ có nghiệm $x=0$. Ta có $f'(x) = 3ax^2 + 2bx + c$. Vì $f'(0) = 0$, suy ra $c = 0$. Vì $x=0$ là điểm cực trị, $f'(x) = 3ax^2 + 2bx = x(3ax + 2b)$. Vậy $f'(x)$ có nghiệm $x=0$ và $x = -\frac{2b}{3a}$. Để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại $x=0$, ta cần xét dấu của $f'(x)$. Nếu $a > 0$ và $- \frac{2b}{3a} \notin [-3; 1]$, hàm số đồng biến trên $(0; 1]$ và nghịch biến trên $[-3; 0)$, suy ra $x=0$ là điểm cực tiểu. Nếu $a < 0$ và $- \frac{2b}{3a} \notin [-3; 1]$, hàm số nghịch biến trên $(0; 1]$ và đồng biến trên $[-3; 0)$, suy ra $x=0$ là điểm cực đại. Do đó, $a > 0$. Để $x=0$ là điểm cực tiểu, ta cần $- \frac{2b}{3a} \notin (-3; 1)$. Trường hợp 1: $- \frac{2b}{3a} < -3 \Leftrightarrow -2b < -9a \Leftrightarrow 2b > 9a > 0$. Vì $a > 0$, $b > 0$. Khi đó, $f(-3) = -27a + 9b + d$ và $f(1) = a + b + d$. Không đủ dữ kiện để xác định dấu của $f(-3) - f(0)$ và $f(1) - f(0)$. Trường hợp 2: $- \frac{2b}{3a} > 1 \Leftrightarrow -2b > 3a \Leftrightarrow 2b < -3a < 0$. Vì $a > 0$, $b < 0$. Khi đó, $f(-3) = -27a + 9b + d$ và $f(1) = a + b + d$. Không đủ dữ kiện để xác định dấu của $f(-3) - f(0)$ và $f(1) - f(0)$. Nhận thấy, nếu $b = 0$ thì $f'(x) = 3ax^2 \geq 0$, hàm số đồng biến trên $[-3, 0]$ và $[0, 1]$. Vậy $f(0)$ là giá trị nhỏ nhất. Khi $b = 0$, ta có $T = a - b + c = a - 0 + 0 = a$. Ta không thể xác định giá trị của $a$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Diện tích hình chữ nhật tạo bởi hai tiệm cận và hai trục tọa độ là $|1| * |1| = 1$.
Diện tích hình chữ nhật được cho là 2, điều này không phụ thuộc vào m, vậy phải xem xét lại đề bài.
Ta có tiệm cận đứng x = 1, tiệm cận ngang y = 1.
Khoảng cách từ tiệm cận đứng đến trục Oy là |1| = 1.
Khoảng cách từ tiệm cận ngang đến trục Ox là |1| = 1.
Vậy diện tích hình chữ nhật tạo bởi các đường tiệm cận và các trục tọa độ là |1| * |1| = 1. Điều này mâu thuẫn với giả thiết diện tích bằng 2.
- Tiệm cận đứng: $x = 1$
- Tiệm cận ngang: $y = 1$
Diện tích hình chữ nhật tạo bởi hai tiệm cận và hai trục tọa độ là $|1| * |1| = 1$.
Diện tích hình chữ nhật được cho là 2, điều này không phụ thuộc vào m, vậy phải xem xét lại đề bài.
Ta có tiệm cận đứng x = 1, tiệm cận ngang y = 1.
Khoảng cách từ tiệm cận đứng đến trục Oy là |1| = 1.
Khoảng cách từ tiệm cận ngang đến trục Ox là |1| = 1.
Vậy diện tích hình chữ nhật tạo bởi các đường tiệm cận và các trục tọa độ là |1| * |1| = 1. Điều này mâu thuẫn với giả thiết diện tích bằng 2.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tìm mức thuế $t$ sao cho nhà nước thu được số tiền thuế lớn nhất và doanh nghiệp thu được lợi nhuận lớn nhất, ta thực hiện các bước sau:
- Tính lợi nhuận trước thuế: $P(x) = R(x) - C(x) = (-x^2 + 46x) - (2x^2 + 6x + 18) = -3x^2 + 40x - 18$
- Tính lợi nhuận sau thuế: $P_t(x) = R(x) - C(x) - tx = -3x^2 + (40-t)x - 18$
- Tính tiền thuế nhà nước thu được: $T(x) = tx$
Để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp sau thuế và tiền thuế nhà nước thu được, ta cần tìm $x$ để $P_t(x)$ đạt giá trị lớn nhất.
x_{max} = (40-t) / 6
Tiền thuế nhà nước thu được là $T(x) = tx = t((40-t)/6) = (40t - t^2)/6$
Để tối đa hóa tiền thuế, ta tìm đạo hàm của $T(t)$ theo $t$ và giải:
T'(t) = (40 - 2t)/6 = 0 => t = 20
Khi t = 20, x = (40-20)/6 = 10/3
Tuy nhiên, cần xem xét các giá trị khác của t.
Xét t = 5, x = (40-5)/6 = 35/6. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoảng 84.083 và số tiền thuế là khoảng 29.167
Xét t = 10, x = 5. Lợi nhuận của doanh nghiệp là 57 và số tiền thuế là 50
Xét t = 15, x = 25/6. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoảng 34.083 và số tiền thuế là 62.5
So sánh các trường hợp, thấy rằng t=5 cho lợi nhuận doanh nghiệp lớn và t=15 cho số tiền thuế lớn. Để doanh nghiệp và nhà nước cùng có lợi nhuận cao, cần xem xét thêm. Tuy nhiên bài toán có vẻ thiếu dữ kiện.
Vì đáp án có 5, 10, 15, 20 nên ta chọn t=5 là đáp án hợp lý nhất.
- Tính lợi nhuận trước thuế: $P(x) = R(x) - C(x) = (-x^2 + 46x) - (2x^2 + 6x + 18) = -3x^2 + 40x - 18$
- Tính lợi nhuận sau thuế: $P_t(x) = R(x) - C(x) - tx = -3x^2 + (40-t)x - 18$
- Tính tiền thuế nhà nước thu được: $T(x) = tx$
Để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp sau thuế và tiền thuế nhà nước thu được, ta cần tìm $x$ để $P_t(x)$ đạt giá trị lớn nhất.
x_{max} = (40-t) / 6
Tiền thuế nhà nước thu được là $T(x) = tx = t((40-t)/6) = (40t - t^2)/6$
Để tối đa hóa tiền thuế, ta tìm đạo hàm của $T(t)$ theo $t$ và giải:
T'(t) = (40 - 2t)/6 = 0 => t = 20
Khi t = 20, x = (40-20)/6 = 10/3
Tuy nhiên, cần xem xét các giá trị khác của t.
Xét t = 5, x = (40-5)/6 = 35/6. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoảng 84.083 và số tiền thuế là khoảng 29.167
Xét t = 10, x = 5. Lợi nhuận của doanh nghiệp là 57 và số tiền thuế là 50
Xét t = 15, x = 25/6. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoảng 34.083 và số tiền thuế là 62.5
So sánh các trường hợp, thấy rằng t=5 cho lợi nhuận doanh nghiệp lớn và t=15 cho số tiền thuế lớn. Để doanh nghiệp và nhà nước cùng có lợi nhuận cao, cần xem xét thêm. Tuy nhiên bài toán có vẻ thiếu dữ kiện.
Vì đáp án có 5, 10, 15, 20 nên ta chọn t=5 là đáp án hợp lý nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng