JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?

A. \({\rm{p}}\~\frac{1}{{\;{\rm{V}}}}.\)

B. \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}.\)

C. \({\rm{V}}\~\frac{1}{{\rm{p}}}.\)

D. \({\rm{V}}\~{\rm{p}}.\)
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Định luật Boyle-Mariotte phát biểu rằng: "Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích".\nNhư vậy, hệ thức không phù hợp là $V \sim p$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bài toán này sử dụng định luật Boyle-Mariotte cho quá trình đẳng nhiệt:
$p_1V_1 = p_2V_2$
Trong đó:
* $V_1 = 2,4$ lít
* $p_1 = 101,7.10^3$ Pa
* $p_2 = 101,01.10^3$ Pa
Ta cần tìm $V_2$.
$V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2} = \frac{101,7.10^3 * 2,4}{101,01.10^3} = \frac{101,7 * 2,4}{101,01} \approx 2,416$ lít.
Vậy đáp án là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $V_1, T_1$ là thể tích và nhiệt độ ban đầu của khí.
$V_2, T_2$ là thể tích và nhiệt độ sau.
Ta có: $T_2 = T_1 + 145$ và $V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$
Theo định luật Gay-Lussac:
$\dfrac{V_1}{T_1} = \dfrac{V_2}{T_2}$
$\Leftrightarrow \dfrac{V_1}{T_1} = \dfrac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$\Leftrightarrow T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\Leftrightarrow 0.5T_1 = 145$
$\Leftrightarrow T_1 = 290$ °C.
Câu 14:

Hệ thức nào sau không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương trình trạng thái khí lý tưởng có dạng $pV = nRT$ hoặc $\frac{pV}{T} = \text{const}$.

Từ đó suy ra $\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$.

$pV \propto T$ cũng là một cách biểu diễn khác của phương trình này.

Vậy đáp án không phù hợp là $\frac{pT}{V} = \text{const}$.
Câu 15:

Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $P_1, V_1, T_1$ là áp suất, thể tích và nhiệt độ khi bóng ở tầng khí quyển.
Gọi $P_2, V_2, T_2$ là áp suất, thể tích và nhiệt độ khi bóng được bơm.
Ta có: $P_1 = 0,03 atm$, $V_1 = \frac{4}{3} \pi (10)^3 m^3$, $T_1 = 200 K$.
$P_2 = 1 atm$, $T_2 = 300 K$.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_2V_2}{T_2}$
$\Rightarrow V_2 = \frac{P_1V_1T_2}{P_2T_1} = \frac{0,03 \cdot \frac{4}{3} \pi (10)^3 \cdot 300}{1 \cdot 200} = \frac{0,03 \cdot 1000 \cdot 300}{200} \cdot \frac{4}{3} \pi m^3 = 45 \cdot \frac{4}{3} \pi m^3$
$V_2 = \frac{4}{3} \pi r^3 = 45 \cdot \frac{4}{3} \pi$
$\Rightarrow r^3 = 45$
$\Rightarrow r = \sqrt[3]{45} \approx 3,557 m$
Vậy bán kính của bóng là xấp xỉ 3,56 m.
Câu 16:

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quá trình đẳng nhiệt, theo định luật Boyle-Mariotte, ta có: $P_1V_1 = P_2V_2$ hay $PV = const$.

Mật độ phân tử khí $n$ là số phân tử trên một đơn vị thể tích. Ta có $n = \frac{N}{V}$, với $N$ là số phân tử (không đổi trong quá trình này) và $V$ là thể tích.

Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: $PV = nRT$, với $n$ là số mol khí, $R$ là hằng số khí, $T$ là nhiệt độ tuyệt đối (không đổi trong quá trình đẳng nhiệt).

Vì $T$ không đổi, ta có $P \propto \frac{1}{V}$ hay $V \propto \frac{1}{P}$.

Suy ra, mật độ phân tử khí $n = \frac{N}{V} \propto P$. Vậy, mật độ phân tử khí tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
Câu 17:

Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 °C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 126 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt năng của chì bằng 0,25.105 J/Kg.

b) Miếng chì khối lượng 1 kg đang ở nhiệt độ 25 °C được cung cấp nhiệt lượng 1,26 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 26 °C.

c) Cần cung cấp nhiệt lượng 0,25.105 J/Kg để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó.

d) Biết công suất của lò nung là 1000 W giả sử hiệu suất của lò là 100 %. Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì từ nhiệt độ nóng chảy của nó bằng 25s

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Biết nhiệt độ khí không đổi. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Thể tích ban đầu của lượng khí là 9 lít.

b) Áp suất ban đầu của lượng khí là 3.105 Pa.

c) Từ trạng thái ban đầu nếu áp suất của lượng khí giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít.

d) Khi thể tích của lượng khí trên là 4 lít thì áp suất của nó là 9.105 Pa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27°C, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhau

Quá trình 1: biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng hai lần.

Quá trình 2: biến đổi đẳng áp, nhiệt độ cuối cùng là 627°C.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai.

a) Áp suất cuối cùng của khối khí là 5.104 Pa.

b) Nhiệt độ của khối khí sau quá trình 1 là 900 K.

c) Nhiệt độ tuyệt đối cuối cùng của khối khí gấp ban đầu 3 lần.

d) Thể tích cuối cùng của khối khí là 15 lít

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP