JavaScript is required

Câu hỏi:

Hệ thức nào sau không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?

A. \(\frac{{{\rm{pV}}}}{{\rm{T}}} = \) hằng số.

B. \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}}.\)

C. \({\rm{pV}}\~{\rm{T}}.\)

D. \(\frac{{{\rm{pT}}}}{{\rm{V}}} = \) hằng số.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Phương trình trạng thái khí lý tưởng có dạng $pV = nRT$ hoặc $\frac{pV}{T} = \text{const}$.
Từ đó suy ra $\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$.
$pV \propto T$ cũng là một cách biểu diễn khác của phương trình này.
Vậy đáp án không phù hợp là $\frac{pT}{V} = \text{const}$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $P_1, V_1, T_1$ là áp suất, thể tích và nhiệt độ khi bóng ở tầng khí quyển.
Gọi $P_2, V_2, T_2$ là áp suất, thể tích và nhiệt độ khi bóng được bơm.
Ta có: $P_1 = 0,03 atm$, $V_1 = \frac{4}{3} \pi (10)^3 m^3$, $T_1 = 200 K$.
$P_2 = 1 atm$, $T_2 = 300 K$.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_2V_2}{T_2}$
$\Rightarrow V_2 = \frac{P_1V_1T_2}{P_2T_1} = \frac{0,03 \cdot \frac{4}{3} \pi (10)^3 \cdot 300}{1 \cdot 200} = \frac{0,03 \cdot 1000 \cdot 300}{200} \cdot \frac{4}{3} \pi m^3 = 45 \cdot \frac{4}{3} \pi m^3$
$V_2 = \frac{4}{3} \pi r^3 = 45 \cdot \frac{4}{3} \pi$
$\Rightarrow r^3 = 45$
$\Rightarrow r = \sqrt[3]{45} \approx 3,557 m$
Vậy bán kính của bóng là xấp xỉ 3,56 m.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quá trình đẳng nhiệt, theo định luật Boyle-Mariotte, ta có: $P_1V_1 = P_2V_2$ hay $PV = const$.

Mật độ phân tử khí $n$ là số phân tử trên một đơn vị thể tích. Ta có $n = \frac{N}{V}$, với $N$ là số phân tử (không đổi trong quá trình này) và $V$ là thể tích.

Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: $PV = nRT$, với $n$ là số mol khí, $R$ là hằng số khí, $T$ là nhiệt độ tuyệt đối (không đổi trong quá trình đẳng nhiệt).

Vì $T$ không đổi, ta có $P \propto \frac{1}{V}$ hay $V \propto \frac{1}{P}$.

Suy ra, mật độ phân tử khí $n = \frac{N}{V} \propto P$. Vậy, mật độ phân tử khí tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
Câu 17:

Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi nhiệt độ tăng, động năng trung bình của các phân tử khí tăng lên. Điều này có nghĩa là tốc độ trung bình của các phân tử khí tăng lên. Do đó, đáp án đúng là A.



  • $v_{tb} = \sqrt{\frac{3kT}{m}}$ trong đó $v_{tb}$ là tốc độ trung bình, $k$ là hằng số Boltzmann, $T$ là nhiệt độ tuyệt đối, và $m$ là khối lượng phân tử.

  • Khi $T$ tăng, $v_{tb}$ tăng.

Câu 18:

Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là: $E_k = \frac{3}{2}kT$

Trong đó:

- $E_k$ là động năng tịnh tiến trung bình (J)

- $k = 1.38 \times 10^{-23} J/K$ là hằng số Boltzmann

- $T$ là nhiệt độ (K)

Đề bài cho $E_k = 1.0 eV = 1.6 \times 10^{-19} J$. Ta cần tìm $T$.

Ta có: $1.6 \times 10^{-19} = \frac{3}{2} (1.38 \times 10^{-23})T$

$T = \frac{2 \times 1.6 \times 10^{-19}}{3 \times 1.38 \times 10^{-23}} = \frac{3.2}{4.14} \times 10^4 \approx 0.7729 \times 10^4 = 7729 K$
Câu 19:

Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 °C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 126 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt năng của chì bằng 0,25.105 J/Kg.

b) Miếng chì khối lượng 1 kg đang ở nhiệt độ 25 °C được cung cấp nhiệt lượng 1,26 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 26 °C.

c) Cần cung cấp nhiệt lượng 0,25.105 J/Kg để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó.

d) Biết công suất của lò nung là 1000 W giả sử hiệu suất của lò là 100 %. Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì từ nhiệt độ nóng chảy của nó bằng 25s

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Nhiệt nóng chảy riêng là nhiệt lượng cần để 1 kg chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy, không phải là nhiệt năng của chất.

b) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = mc\Delta t = 1 * 126 * (26-25) = 126 J = 0.126 kJ$. Phát biểu sai vì nhiệt lượng cung cấp là 1.26kJ chứ không phải 0.126kJ để tăng 1 độ.

c) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy là nhiệt nóng chảy riêng của chì, $0,25.10^5$ J/kg.

d) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = mL = 1 * 0,25.10^5 = 0,25.10^5 J$. Thời gian cần thiết là $t = Q/P = (0,25.10^5)/1000 = 25 s$.
Câu 20:

Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Biết nhiệt độ khí không đổi. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Thể tích ban đầu của lượng khí là 9 lít.

b) Áp suất ban đầu của lượng khí là 3.105 Pa.

c) Từ trạng thái ban đầu nếu áp suất của lượng khí giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít.

d) Khi thể tích của lượng khí trên là 4 lít thì áp suất của nó là 9.105 Pa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27°C, áp suất 105 Pa biến đổi qua hai quá trình nối tiếp nhau

Quá trình 1: biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng hai lần.

Quá trình 2: biến đổi đẳng áp, nhiệt độ cuối cùng là 627°C.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai.

a) Áp suất cuối cùng của khối khí là 5.104 Pa.

b) Nhiệt độ của khối khí sau quá trình 1 là 900 K.

c) Nhiệt độ tuyệt đối cuối cùng của khối khí gấp ban đầu 3 lần.

d) Thể tích cuối cùng của khối khí là 15 lít

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó.

b) Giữa hai va chạm với thành bình, phân tử khí chuyển động thẳng đều.

c) Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình.

d) Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Nếu thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0 °C để nó chuyển thành nước ở 20 °C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/K và nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP