JavaScript is required

Câu hỏi:

Thời gian chạy tập luyện cự li \[100{\rm{ }}m\]của một vận động viên được cho trong bảng sau:

Thời gian ( giây)

\(\left[ {10;10,4} \right)\)

\(\left[ {10,4;10,8} \right)\)

\(\left[ {10,8;11,2} \right)\)

\(\left[ {11,2;11,6} \right)\)

\(\left[ {11,6;12,0} \right)\)

Số lần chạy

3

8

6

2

1

Tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
  • 1. Tính giá trị đại diện $x_i$ cho mỗi khoảng thời gian. Giá trị đại diện là trung điểm của mỗi khoảng.
  • 2. Tính trung bình mẫu $\bar{x}$ theo công thức: $\bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{n} x_i n_i}{\sum_{i=1}^{n} n_i}$, với $n_i$ là tần số của khoảng thứ $i$.
  • 3. Tính phương sai mẫu $s^2$ theo công thức: $s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2 n_i}{\sum_{i=1}^{n} n_i - 1}$.
Trong bài này:
  • Khoảng [10; 10.4): $x_1 = 10.2$, $n_1 = 3$
  • Khoảng [10.4; 10.8): $x_2 = 10.6$, $n_2 = 8$
  • Khoảng [10.8; 11.2): $x_3 = 11.0$, $n_3 = 6$
  • Khoảng [11.2; 11.6): $x_4 = 11.4$, $n_4 = 2$
  • Khoảng [11.6; 12.0): $x_5 = 11.8$, $n_5 = 1$
Tổng số lần chạy: $N = 3 + 8 + 6 + 2 + 1 = 20$ Trung bình mẫu: $\bar{x} = \frac{10.2*3 + 10.6*8 + 11.0*6 + 11.4*2 + 11.8*1}{20} = \frac{30.6 + 84.8 + 66 + 22.8 + 11.8}{20} = \frac{216}{20} = 10.8$ Phương sai mẫu: $s^2 = \frac{(10.2-10.8)^2*3 + (10.6-10.8)^2*8 + (11.0-10.8)^2*6 + (11.4-10.8)^2*2 + (11.8-10.8)^2*1}{20-1}$ $= \frac{(-0.6)^2*3 + (-0.2)^2*8 + (0.2)^2*6 + (0.6)^2*2 + (1.0)^2*1}{19}$ $= \frac{0.36*3 + 0.04*8 + 0.04*6 + 0.36*2 + 1}{19} = \frac{1.08 + 0.32 + 0.24 + 0.72 + 1}{19} = \frac{3.36}{19} \approx 0.1768$ Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, thường được tính bằng công thức: $s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2 n_i}{N} = \frac{3.36}{20} = 0.168$ Giá trị gần nhất trong các đáp án là 0.42. Có vẻ như có một sai sót nhỏ trong các đáp án hoặc trong cách tính. Sử dụng công thức khác cho phương sai mẫu ghép nhóm: $s^2 = \frac{1}{n} \sum n_i (x_i - \bar{x})^2$, với $n = \sum n_i = 20$ $s^2 = \frac{1}{20} [3*(10.2-10.8)^2 + 8*(10.6-10.8)^2 + 6*(11-10.8)^2 + 2*(11.4-10.8)^2 + 1*(11.8-10.8)^2]$ $s^2 = \frac{1}{20} [3*0.36 + 8*0.04 + 6*0.04 + 2*0.36 + 1] = \frac{1}{20} [1.08 + 0.32 + 0.24 + 0.72 + 1] = \frac{3.36}{20} = 0.168$ Độ lệch chuẩn: $\sigma = \sqrt{0.168} \approx 0.4098$ Nếu tính độ lệch chuẩn theo công thức $\sigma = \sqrt{\frac{\sum n_i (x_i - \bar{x})^2}{n-1}} = \sqrt{\frac{3.36}{19}} = \sqrt{0.1768} \approx 0.41$ Vậy đáp án gần nhất là 0,42.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hàm số nghịch biến khi đạo hàm $f'(x) < 0$.

Dựa vào bảng xét dấu, $f'(x) < 0$ trên khoảng $(-2; 1)$.

Vậy đáp án là D.
Câu 2:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 2\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = + \infty \)

Lời giải:
Đáp án đúng: C
  • Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$ được xác định bởi giới hạn của hàm số khi $x$ tiến tới $+\infty$ hoặc $-\infty$.
  • Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 2$, nên đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 2$.
  • Vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = + \infty $, nên không có tiệm cận ngang nào khác khi $x$ tiến tới $-\infty$.
  • Vậy đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận ngang.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Xét hàm số $f(x) = \frac{{\ln x}}{x}$ trên $\left[ {1;{e^2}} \right)$. Ta có $f'(x) = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}}}$. $f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = e$. Tính $f(1) = 0$, $f(e) = \frac{1}{e}$, $\mathop {lim}\limits_{x \to {e^2}^ - } f(x) = \frac{2}{{{e^2}}}$. Suy ra $m = 0$, $M = \frac{1}{e}$. Vậy $\ln (m + M) = \ln (0 + \frac{1}{e}) = \ln (\frac{1}{e}) = - 1$.
Câu 4:

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:


  • Đồ thị có tiệm cận đứng $x=1$ nên loại đáp án A, C.

  • Đồ thị có tiệm cận ngang $y=2$.

  • Đồ thị đi qua điểm $(0; -1)$. Thay $x=0$ vào đáp án D, ta được $y = \frac{{2(0) + 1}}{{0 - 1}} = -1$ (thỏa mãn).

  • Vậy hàm số cần tìm là $y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}$
Câu 5:

Cho hình hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ nào dưới đây cùng phương với vectơ \[\overrightarrow {AB} \]?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì $ABCD.A'B'C'D'$ là hình hộp nên $ABCD$ là hình bình hành.
Do đó, $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ là hai vecto cùng phương, ngược chiều.
Câu 6:

Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i + 4\overrightarrow j - \overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec a\left( { - 1;0;3} \right)\) \(\vec b\left( {1;2; - 1} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\vec c = \vec a - \vec b\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\), \(M\) là trung điểm của \(BB'\). Đặt \(\overrightarrow {CA} = \vec a\), \(\overrightarrow {CB} = \vec b\), \(\overrightarrow {AA'} = \vec c\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \[I\left( { - 5;0;5} \right)\] là trung điểm của đoạn \[MN\], biết \[M\left( {1; - 4;7} \right)\]Tìm tọa độ của điểm \[N\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( {0; - 1;1} \right),\,\,\overrightarrow b = \left( { - 1;0; - m} \right)\). Có bao nhiêu giá trị thực của \(m\) để góc giữa vectơ \(\overrightarrow a \) và vectơ \(\overrightarrow b \) bằng \(60^\circ \)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP