JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec a\left( { - 1;0;3} \right)\) \(\vec b\left( {1;2; - 1} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\vec c = \vec a - \vec b\)

A. \(\left( { - 1;0; - 2} \right)\).
B. \(\left( { - 2; - 2;4} \right)\).
C. \(\left( {2;2; - 4} \right)\).
D. \(\left( {0;2;2} \right)\).
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Ta có $\vec c = \vec a - \vec b = (-1-1; 0-2; 3-(-1)) = (-2; -2; 4)$.
Vậy đáp án là $\left( { - 2; - 2;4} \right)$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có: $\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BM}$

  • $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CB} - \overrightarrow{CA} = \vec{b} - \vec{a}$

  • $\overrightarrow{BM} = \frac{1}{2} \overrightarrow{BB'} = \frac{1}{2} \overrightarrow{AA'} = \frac{1}{2} \vec{c}$

Suy ra: $\overrightarrow{AM} = \vec{b} - \vec{a} + \frac{1}{2} \vec{c}$
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $N(x; y; z)$. Vì $I$ là trung điểm của $MN$ nên ta có:

  • $x_I = \frac{x_M + x_N}{2} \Rightarrow x_N = 2x_I - x_M = 2(-5) - 1 = -11$

  • $y_I = \frac{y_M + y_N}{2} \Rightarrow y_N = 2y_I - y_M = 2(0) - (-4) = 4$

  • $z_I = \frac{z_M + z_N}{2} \Rightarrow z_N = 2z_I - z_M = 2(5) - 7 = 3$


Vậy $N(-11; 4; 3)$.
Câu 10:

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( {0; - 1;1} \right),\,\,\overrightarrow b = \left( { - 1;0; - m} \right)\). Có bao nhiêu giá trị thực của \(m\) để góc giữa vectơ \(\overrightarrow a \) và vectơ \(\overrightarrow b \) bằng \(60^\circ \)?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính góc giữa hai vector $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ là: $\cos(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = \frac{\overrightarrow a . \overrightarrow b }{|\overrightarrow a |. |\overrightarrow b |}$.

Trong bài toán này, ta có:

$\overrightarrow a = (0; -1; 1)$ và $\overrightarrow b = (-1; 0; -m)$.

Suy ra $\overrightarrow a . \overrightarrow b = 0*(-1) + (-1)*0 + 1*(-m) = -m$.

$|\overrightarrow a | = \sqrt{0^2 + (-1)^2 + 1^2} = \sqrt{2}$.

$|\overrightarrow b | = \sqrt{(-1)^2 + 0^2 + (-m)^2} = \sqrt{1 + m^2}$.

$\cos(60^\circ) = \frac{1}{2}$.

Vậy, $\frac{1}{2} = \frac{-m}{\sqrt{2}.\sqrt{1 + m^2}} \Leftrightarrow \sqrt{2(1 + m^2)} = -2m$.

Vì $\sqrt{2(1 + m^2)} > 0$ nên $-2m > 0 \Rightarrow m < 0$.

Bình phương hai vế, ta được:

$2(1 + m^2) = 4m^2 \Leftrightarrow 2 + 2m^2 = 4m^2 \Leftrightarrow 2m^2 = 2 \Leftrightarrow m^2 = 1 \Leftrightarrow m = \pm 1$.

Vì $m < 0$ nên $m = -1$. Vậy có 1 giá trị của m thỏa mãn.
Câu 11:

Một công ty xây dựng khảo sát khách hàng xem họ có nhu cầu mua nhà ở mức giá nào. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau:

Mức giá

(triệu đồng/\[{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\])

[10;14)

[14;18)

[18;22)

[22;26)

[26;30)

Số khách hàng

54

78

120

45

12

Khoảng biến thiên \(R\) của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khoảng biến thiên $R$ của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bằng hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các khoảng giá.

Trong trường hợp này, khoảng giá lớn nhất là [26;30) và khoảng giá nhỏ nhất là [10;14).

Giá trị lớn nhất là 30 và giá trị nhỏ nhất là 10.

Vậy, $R = 30 - 10 = 20$.
Câu 12:

Độ lệch chuẩn bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ lệch chuẩn, ký hiệu là $σ$, là căn bậc hai của phương sai, ký hiệu là $σ^2$.
$σ = \sqrt{σ^2}$
Câu 13:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có bảng biến thiên như hình vẽ

Cho hàm số \(y = f( x ) ={ax + b}}{{cx + d}}\) có bảng biến thiên như hình vẽ a) Hàm số đã cho nghịch biến trên (ảnh 1)
a) Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

b) Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2.

c) Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là \(I\left( {1;2} \right)\)

d) Có 2024 số nguyên \(m\) trên \(\left[ { - 2024;2024} \right]\) để phương trình \(\left| {\frac{{ax + b}}{{cx + d}}} \right| = m\) có hai nghiệm phân biệt.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 3\left( {{m^2} - 1} \right)x + 2025\), (tham số \(m\)). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau

a) Khi \(m = 1\) thì hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2\)

b) Khi \(m = 1\) thì hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\)

c) Khi \(m = 1\) thì hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) bằng \( - 4\)

d) Có tất cả 1 giá trị nguyên của \(m\) để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\Delta ABC\), biết \(A\left( { - 1;0;3} \right),B\left( {4;2;0} \right),C\left( {3;1; - 3} \right)\)

a) \(\overrightarrow {OA} = - \overrightarrow i + 3\overrightarrow k \)

b) \(G\left( {2;1;0} \right)\) là trọng tâm tam giác \(ABC\)

c) \(M\left( {a;b;c} \right)\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AM} = 3\overrightarrow {CB} \). Khi đó \(a + b + c = - 13\)

d) \(M\left( {a;b;c} \right) \in Ox\) sao cho \(BM\) vuông góc với đường thẳng \(AC\). Khi đó \(4{a^2} + {b^2} + {c^2} = 162.\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Bác tài xế A và bác tài xế B thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) mà hai bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

Độ dài quãng đường (km)

\(\left[ {50;100} \right)\)

\(\left[ {100;150} \right)\)

\(\left[ {150;200} \right)\)

\(\left[ {200;250} \right)\)

\(\left[ {250;300} \right)\)

Số ngày bác tài A lái xe

5

10

9

4

2

Số ngày bác tài B lái xe

4

8

12

6

0

a) Khoảng biến thiên về độ dài quãng đường đi mỗi ngày của bác tài A và B ở mẫu số liệu trên bằng nhau.

b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu về độ dài quãng đường mỗi ngày của bác tài A lớn hơn bác tài B

c) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu về quãng đường mỗi ngày của bác tài B thuộc nhóm \(\left[ {150;200} \right)\).

d) Theo khoảng biến thiên thì độ dài quãng đường mỗi ngày của bác tài A phân tán hơn độ dài quãng đường mỗi ngày bác tài B.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x - \sqrt {{x^2} - x} \). Tìm số đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP