JavaScript is required

Câu hỏi:

Tập hợp \(N = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x < 5} \right\}\) có bao nhiêu phần tử?

A. \(n\left( N \right) = 4\).
B. \(n\left( N \right) = 0\).
C. \(n\left( N \right) = 5\).
D. \(n\left( N \right) = 6\).
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Tập hợp $N = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x < 5} \right\}$ bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
Vậy $N = \left\{ {0, 1, 2, 3, 4} \right\}$.
Số phần tử của tập hợp N là 5.
Vậy $n(N) = 5$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng $ax + by + c < 0$ (hoặc các dạng tương tự với các dấu $>, \le, \ge$).


  • Phương án A: $-x + 4y > 7$ là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Phương án B: $2x - 4 + 3 \le 0$ tương đương với $2x - 1 \le 0$ là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

  • Phương án C: $3x + 2 < 0$ là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

  • Phương án D: ${x^2} - 3y \le 0$ có $x^2$ nên không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.


Vậy, đáp án là D.
Câu 5:
Trong các hệ bất phương trình dưới đây, hệ bất phương trình nào là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm các bất phương trình bậc nhất, mỗi bất phương trình có không quá hai ẩn.



  • Đáp án A không phải vì có 3 ẩn x, y, z.

  • Đáp án B không phải vì có $y^2$ (bậc 2).

  • Đáp án C không phải vì có một phương trình (dấu =).

  • Đáp án D là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Câu 6:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x + y \le 2\\x - y > 1\end{array} \right.\) chứa điểm nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta xét từng điểm:
  • Điểm $B(1;2)$: $x=1>0$, $x+y = 1+2 = 3 > 2$, loại.
  • Điểm $A(1;-1)$: $x=1>0$, $x+y = 1-1 = 0 \le 2$, $x-y = 1-(-1) = 2 > 1$, thỏa mãn.
  • Điểm $C(0;2)$: $x=0$, không thỏa mãn $x>0$, loại.
  • Điểm $D(3;1)$: $x=3>0$, $x+y = 3+1 = 4 > 2$, loại.
Vậy điểm $A(1;-1)$ thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình.
Câu 7:

Cho 0°<α<180°. Chọn khẳng định sai

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng đáp án:
  • A: $\sin\alpha = \sin(180^\circ - \alpha)$ (luôn đúng, đây là công thức)
  • B: $\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1$ (luôn đúng, đây là hệ thức lượng giác cơ bản)
  • C: $\sin\alpha + \cos\alpha = 1$ (sai, chỉ đúng với một số giá trị $\alpha$ nhất định, ví dụ $\alpha = 90^\circ$ thì $\sin 90^\circ + \cos 90^\circ = 1 + 0 = 1$, nhưng nếu $\alpha = 45^\circ$ thì $\sin 45^\circ + \cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2} = \sqrt{2} \neq 1$)
  • D: $\cos\alpha + \cos(180^\circ - \alpha) = 0$ (luôn đúng, vì $\cos(180^\circ - \alpha) = -\cos\alpha$, nên $\cos\alpha + \cos(180^\circ - \alpha) = \cos\alpha - \cos\alpha = 0$)
Vậy khẳng định sai là C.
Câu 8:

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 4\)cm, \(BC = 7\) cm, \(AC = 9\)cm. Tính \(\cos A\)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sử dụng định lý cosin trong tam giác $ABC$: $BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 * AB * AC * \cos A$. Thay số: $7^2 = 4^2 + 9^2 - 2 * 4 * 9 * \cos A$. $49 = 16 + 81 - 72 \cos A$. $72 \cos A = 16 + 81 - 49 = 48$. $\cos A = \frac{48}{72} = \frac{24 * 2}{24 * 3} = \frac{2}{3}$.
Câu 9:

Cho tam giác \(ABC\)\(BC = a,\,\,AC = b,\,AB = c\). Gọi \(p\) là nửa chu vi, \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp, \(r\) là bán kính đường tròn nội tiếp và \(S\) là diện tích tam giác. Mệnh đề nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Miền nghiệm của bất phương trình \(3x - 2y > - 6\) là phần không bị gạch trong hình vẽ nào sau đây?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:
Giá trị của biểu thức A=cos10°+cos20°+...+cos170°+cos180° bằng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Cho hai mệnh đề \(P\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông” và \(Q\): “Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

a) Mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)” là mệnh đề: “Nếu \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì tứ giác \(ABCD\) là hình vuông”.

b) Hai mệnh đề \(P\) và \(Q\) không tương đương với nhau.

c) Mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) là mệnh đề sai.

d) \(P\) là điều kiện cần và đủ để có \(Q\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP