JavaScript is required

Câu hỏi:

Một xe gắn máy đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì tăng tốc, sau 24 s thì đạt được vận tốc 14 m/s. Gia tốc trung bình của xe gắn máy là

A. \[ - \frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
B. \[{\rm{3m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
C. \[\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
D. \[ - {\rm{3m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Gia tốc trung bình được tính bằng công thức: $a = \frac{\Delta v}{\Delta t}$, trong đó $\Delta v$ là độ biến thiên vận tốc và $\Delta t$ là khoảng thời gian.
Trong trường hợp này, $\Delta v = 14 \text{ m/s} - 6 \text{ m/s} = 8 \text{ m/s}$ và $\Delta t = 24 \text{ s}$.
Vậy, $a = \frac{8}{24} = \frac{1}{3} \text{ m/s}^2$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là đại lượng không đổi theo thời gian. Vận tốc, độ dịch chuyển và quãng đường đều thay đổi theo thời gian.


  • Vận tốc thay đổi đều theo thời gian: $v = v_0 + at$

  • Độ dịch chuyển thay đổi theo thời gian (phụ thuộc vào thời gian bậc 2).

  • Quãng đường đi được cũng thay đổi theo thời gian.

Câu 5:

Chọn phát biểu đúng khi nói về vật rơi tự do

Lời giải:
Đáp án đúng: C

  • Vật rơi tự do là vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

  • Gia tốc của vật rơi tự do là gia tốc trọng trường $g$ và có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có độ lớn không đổi ở một vị trí nhất định trên Trái Đất.

  • Vật rơi tự do có vận tốc tăng dần đều do gia tốc không đổi.


Vậy đáp án đúng là C.
Câu 6:
Một quả banh được người chơi gôn đánh đi với vận tốc ban đầu là \({v_0} = 40\;m/s\) hợp với phương ngang một góc \(\alpha = {45^0}\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\).Thời gian quả banh bay trong không khí là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian bay của vật ném xiên được tính theo công thức:
$t = \frac{2v_0\sin(\alpha)}{g} = \frac{2 * 40 * \sin(45^0)}{10} = \frac{80 * \frac{\sqrt{2}}{2}}{10} = \frac{40\sqrt{2}}{10} = 4\sqrt{2} s$
Câu 7:
Hợp lực \(\vec F\) của hai lực đồng quy \({\vec F_1}\), \({\vec F_2}\) hợp với nhau góc \(\alpha \) có độ lớn được xác định bởi biểu thức
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ lớn của hợp lực được tính theo công thức:
$F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2\cos{\alpha}}$
Câu 8:
Một vật được treo trên một sợi dây. Vật đứng yên là do
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng: trọng lực $P$ hướng xuống và lực căng $T$ của sợi dây hướng lên.
Hai lực này có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều. Do đó, đáp án đúng là vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
Câu 9:
Một vật có khối lượng \(20kg\) bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực \[\overrightarrow F \] hướng lệch lên phía trên hợp với phương ngang góc \(\alpha = {30^0}\)và có độ lớn \(F = 100N\). Lấy \({\rm{g = 10m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\), bỏ qua ma sát. Quãng đường của vật khi chuyển động được 10 giây là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Trọng lực là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy AB = 60 cm. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng?
Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Dựa vào đồ thị (v – t) của vật chuyển động trong hình vẽ dưới đây.

Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi. (ảnh 1)

a) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi.

b) Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là 2 cm/s2.

c) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 160 vận tốc của chuyển động luôn giảm.

d) Gia tốc của chuyển động là 1,5 cm/s2 từ giây thứ 80 đến giây thứ 160.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP