JavaScript is required

Câu hỏi:

Một vật có khối lượng \(20kg\) bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực \[\overrightarrow F \] hướng lệch lên phía trên hợp với phương ngang góc \(\alpha = {30^0}\)và có độ lớn \(F = 100N\). Lấy \({\rm{g = 10m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\), bỏ qua ma sát. Quãng đường của vật khi chuyển động được 10 giây là

A. \(250,0m\).
B. \(43,3m\).
C. \(216,5m\).
D. \(125,0m\).
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Áp dụng định luật II Newton:
$\overrightarrow{F} + \overrightarrow{N} + \overrightarrow{P} = m\overrightarrow{a}$
Chiếu lên trục Ox: $F\cos\alpha = ma \Rightarrow a = \frac{F\cos\alpha}{m} = \frac{100.\cos{30^0}}{20} = \frac{100.\frac{\sqrt{3}}{2}}{20} = \frac{5\sqrt{3}}{2} m/s^2$
Quãng đường vật đi được sau 10s:
$s = v_0t + \frac{1}{2}at^2 = 0 + \frac{1}{2}.\frac{5\sqrt{3}}{2}.10^2 = \frac{500\sqrt{3}}{4} \approx 216,5 m$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Nó được tính bằng công thức $P = mg$, trong đó $m$ là khối lượng của vật và $g$ là gia tốc trọng trường (khoảng 9.8 m/s² trên bề mặt Trái Đất).
Câu 11:
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lực ma sát trượt được tính bằng công thức: $F_{ms} = \mu N$, trong đó $\mu$ là hệ số ma sát trượt (phụ thuộc vào vật liệu và điều kiện bề mặt) và $N$ là áp lực vuông góc lên bề mặt tiếp xúc.
  • Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật không ảnh hưởng đến lực ma sát trượt.
Câu 12:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy AB = 60 cm. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng?
Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng? (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để đòn bẩy cân bằng, ta có quy tắc momen:

  • $P_A \cdot OA = P_B \cdot OB$

  • Trong đó:

  • $P_A$ là trọng lượng vật treo ở đầu A (30 N)

  • $OA$ là khoảng cách từ đầu A đến trục quay O (20 cm)

  • $P_B$ là trọng lượng vật treo ở đầu B (cần tìm)

  • $OB$ là khoảng cách từ đầu B đến trục quay O. Vì AB = 60 cm và OA = 20 cm, nên $OB = AB - OA = 60 - 20 = 40$ cm


Vậy:
$30 \cdot 20 = P_B \cdot 40$
$P_B = \frac{30 \cdot 20}{40} = 15$ N
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Dựa vào đồ thị (v – t) của vật chuyển động trong hình vẽ dưới đây.

Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi. (ảnh 1)

a) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi.

b) Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là 2 cm/s2.

c) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 160 vận tốc của chuyển động luôn giảm.

d) Gia tốc của chuyển động là 1,5 cm/s2 từ giây thứ 80 đến giây thứ 160.

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80, đồ thị là một đường thẳng nằm ngang, cho thấy vận tốc không đổi.

b) Sai. Gia tốc trong 40 giây đầu là $a = \frac{\Delta v}{\Delta t} = \frac{80 - 0}{40} = 2 \text{ cm/s}^2$. Vậy câu này đúng.

c) Sai. Từ giây thứ 40 đến giây thứ 160, vận tốc giảm từ 80 cm/s xuống 0 cm/s, vậy vận tốc luôn giảm.

d) Sai. Gia tốc từ giây thứ 80 đến giây thứ 160 là $a = \frac{\Delta v}{\Delta t} = \frac{0 - 80}{160 - 80} = \frac{-80}{80} = -1 \text{ cm/s}^2$. Giá trị tuyệt đối là 1 cm/s2, không phải 1.5 cm/s2.
Câu 14:

Một vật có khối lượng m = 500 g đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực kéo F = 5 N hướng lên theo phương hợp với mặt ngang góc a=600 làm cho vật chuyển động nhanh dần đều. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là m=0,5. Lấy g=10 m/s2

a) Gia tốc của vật là 5 m/s2.

b) Vận tốc của vật sau 5 giây là 25 m/s.

c) Quãng đường vật đi được sau 5 giây là 125 m.

d) Sau 5 giây thôi không tác dụng lực kéo vật sẽ chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được kể từ khi ngừng lực kéo là 125 m

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi $m = 500\text{ g} = 0.5\text{ kg}$.

Chọn hệ trục tọa độ Oxy, Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên.

Các lực tác dụng lên vật: $\vec{P}, \vec{N}, \vec{F}, \vec{F}_{ms}$.

Định luật II Newton: $\vec{P} + \vec{N} + \vec{F} + \vec{F}_{ms} = m\vec{a}$.

Chiếu lên Ox: $-F_{ms} + F\cos{\alpha} = ma$ (1)

Chiếu lên Oy: $N + F\sin{\alpha} - P = 0 \Rightarrow N = P - F\sin{\alpha} = mg - F\sin{\alpha}$

$F_{ms} = \mu N = \mu (mg - F\sin{\alpha})$

Thay vào (1): $-\mu (mg - F\sin{\alpha}) + F\cos{\alpha} = ma \Rightarrow a = \frac{-\mu (mg - F\sin{\alpha}) + F\cos{\alpha}}{m}$

$a = \frac{-0.5(0.5\cdot 10 - 5\cdot \sin{60^0}) + 5\cdot \cos{60^0}}{0.5} = \frac{-0.5(5 - 5\frac{\sqrt{3}}{2}) + 5\cdot \frac{1}{2}}{0.5} = \frac{-2.5 + 2.5\frac{\sqrt{3}}{2} + 2.5}{0.5} = 5\frac{\sqrt{3}}{2} \approx 4.33 \text{ m/s}^2$.

Vậy câu a sai.

Vận tốc của vật sau 5 giây: $v = at = 4.33\cdot 5 = 21.65 \text{ m/s}$. Vậy câu b sai.

Quãng đường vật đi được sau 5 giây: $s = \frac{1}{2}at^2 = \frac{1}{2} \cdot 4.33 \cdot 5^2 = 54.125 \text{ m}$. Vậy câu c sai.

Khi ngừng tác dụng lực kéo, vật chỉ chịu tác dụng của lực ma sát, nên vật sẽ chuyển động chậm dần đều.

Gia tốc của vật: $a' = -\frac{\mu mg}{m} = -\mu g = -0.5 \cdot 10 = -5 \text{ m/s}^2$.

Vận tốc của vật tại thời điểm ngừng tác dụng lực: $v = 21.65 \text{ m/s}$.

Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại: $s = \frac{0 - v^2}{2a'} = \frac{-21.65^2}{2(-5)} = \frac{468.7225}{10} = 46.87 \text{ m}$. Vậy câu d sai.
Câu 15:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Một học sinh đo nhiều lần gia tốc rơi tự do, tính được giá trị trung bình là \[\bar g = 9,782\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\] và sai số tuyệt đối là \[\Delta g = 0,0255\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\]. Sai số tỉ đối của phép đo là bao nhiêu %? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Hai bạn Giang và Vân đi chơi ở một tòa nhà cao tầng. Từ tầng 19 của tòa nhà, Giang thả rơi viên bi A thì 1 s sau thì Vân thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10m. Hai viên bi sẽ gặp nhau sau mấy giây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Một viên đạn được bắn theo phương ngang ờ độ cao 180 m. Ngay khi chạm đất vận tốc của viên đạn là v = 100 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu ném viên đạn là bao nhiêu m/s?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Một thanh dài l = 1 m, khối lượng m = 1,5 kg. Một đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ bằng một dây treo thẳng đứng. Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d = 0,4 m. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của dây có độ lớn là bao nhiêu N?

Lực căng của dây có độ lớn là bao nhiêu N? (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

B. TỰ LUẬN

Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện \(S = 40{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\) cao \(h = 10{\rm{ cm}}\). Có khối lượng \(m = 160{\rm{ g}}\). Khối lượng riêng của nước là \(\rho = 1000{\rm{ kg/}}{{\rm{m}}^3}\). Thả khối gỗ vào nước, khối gỗ nổi lơ lưng trên mặt nước như hình vẽ. Chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước bằng bao nhiêu cm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP