JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra cuối HK1 môn Vật lí lớp 10 - CTST - Đề 3

21 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 21

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Vật lí là môn khoa học tự nhiên tập trung nghiên cứu

A. khoa học Trái Đất, vũ trụ và các hành tinh
B. vật chất, năng lượng và mối quan hệ của chúng
C. hình và lý thuyết của vật chất và môi trường
D. các dạng vật chất và sự biến đổi các chất
Đáp án
Đáp án đúng: C
Vật lý học là ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về các quy luật chi phối vật chất, năng lượng và mối quan hệ tương tác giữa chúng. Do đó, đáp án chính xác là B.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vật lý học là ngành khoa học tự nhiên nghiên cứu về các quy luật chi phối vật chất, năng lượng và mối quan hệ tương tác giữa chúng. Do đó, đáp án chính xác là B.

Câu 2:

Lúc 6 giờ 30 phút, bạn An bắt đầu đi học bằng xe máy. Sau 5 phút xe đạt tốc độ \({\rm{30km/h}}\). Sau 10 phút nữa, xe tăng tốc độ thêm \({\rm{15km/h}}\). Tốc độ xe của bạn An lúc 6 giờ 45 phút là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời điểm 6 giờ 45 phút là sau 15 phút kể từ 6 giờ 30 phút.

Sau 5 phút đầu, xe đạt tốc độ 30 km/h.

Sau 10 phút tiếp theo (tức là tại thời điểm 6 giờ 45 phút), xe tăng tốc thêm 15 km/h.

Vậy, tốc độ của xe lúc 6 giờ 45 phút là $30 + 15 = 45$ km/h. Đây là tốc độ tại thời điểm đó, nên là tốc độ tức thời.

Câu 3:

Một xe gắn máy đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì tăng tốc, sau 24 s thì đạt được vận tốc 14 m/s. Gia tốc trung bình của xe gắn máy là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gia tốc trung bình được tính bằng công thức: $a = \frac{\Delta v}{\Delta t}$, trong đó $\Delta v$ là độ biến thiên vận tốc và $\Delta t$ là khoảng thời gian.

Trong trường hợp này, $\Delta v = 14 \text{ m/s} - 6 \text{ m/s} = 8 \text{ m/s}$ và $\Delta t = 24 \text{ s}$.

Vậy, $a = \frac{8}{24} = \frac{1}{3} \text{ m/s}^2$.

Câu 4:

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng không đổi theo thời gian là
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là đại lượng không đổi theo thời gian. Vận tốc, độ dịch chuyển và quãng đường đều thay đổi theo thời gian.


  • Vận tốc thay đổi đều theo thời gian: $v = v_0 + at$

  • Độ dịch chuyển thay đổi theo thời gian (phụ thuộc vào thời gian bậc 2).

  • Quãng đường đi được cũng thay đổi theo thời gian.

Câu 5:

Chọn phát biểu đúng khi nói về vật rơi tự do

Lời giải:
Đáp án đúng: C

  • Vật rơi tự do là vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

  • Gia tốc của vật rơi tự do là gia tốc trọng trường $g$ và có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có độ lớn không đổi ở một vị trí nhất định trên Trái Đất.

  • Vật rơi tự do có vận tốc tăng dần đều do gia tốc không đổi.


Vậy đáp án đúng là C.

Câu 6:

Một quả banh được người chơi gôn đánh đi với vận tốc ban đầu là \({v_0} = 40\;m/s\) hợp với phương ngang một góc \(\alpha = {45^0}\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\).Thời gian quả banh bay trong không khí là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Hợp lực \(\vec F\) của hai lực đồng quy \({\vec F_1}\), \({\vec F_2}\) hợp với nhau góc \(\alpha \) có độ lớn được xác định bởi biểu thức
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Một vật được treo trên một sợi dây. Vật đứng yên là do
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Một vật có khối lượng \(20kg\) bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực \[\overrightarrow F \] hướng lệch lên phía trên hợp với phương ngang góc \(\alpha = {30^0}\)và có độ lớn \(F = 100N\). Lấy \({\rm{g = 10m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\), bỏ qua ma sát. Quãng đường của vật khi chuyển động được 10 giây là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trọng lực là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy AB = 60 cm. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng?
Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Dựa vào đồ thị (v – t) của vật chuyển động trong hình vẽ dưới đây.

Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi. (ảnh 1)

a) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi.

b) Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là 2 cm/s2.

c) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 160 vận tốc của chuyển động luôn giảm.

d) Gia tốc của chuyển động là 1,5 cm/s2 từ giây thứ 80 đến giây thứ 160.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Một vật có khối lượng m = 500 g đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực kéo F = 5 N hướng lên theo phương hợp với mặt ngang góc a=600 làm cho vật chuyển động nhanh dần đều. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là m=0,5. Lấy g=10 m/s2

a) Gia tốc của vật là 5 m/s2.

b) Vận tốc của vật sau 5 giây là 25 m/s.

c) Quãng đường vật đi được sau 5 giây là 125 m.

d) Sau 5 giây thôi không tác dụng lực kéo vật sẽ chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được kể từ khi ngừng lực kéo là 125 m

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Một học sinh đo nhiều lần gia tốc rơi tự do, tính được giá trị trung bình là \[\bar g = 9,782\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\] và sai số tuyệt đối là \[\Delta g = 0,0255\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\]. Sai số tỉ đối của phép đo là bao nhiêu %? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Hai bạn Giang và Vân đi chơi ở một tòa nhà cao tầng. Từ tầng 19 của tòa nhà, Giang thả rơi viên bi A thì 1 s sau thì Vân thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10m. Hai viên bi sẽ gặp nhau sau mấy giây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Một viên đạn được bắn theo phương ngang ờ độ cao 180 m. Ngay khi chạm đất vận tốc của viên đạn là v = 100 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu ném viên đạn là bao nhiêu m/s?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Một thanh dài l = 1 m, khối lượng m = 1,5 kg. Một đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ bằng một dây treo thẳng đứng. Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d = 0,4 m. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của dây có độ lớn là bao nhiêu N?

Lực căng của dây có độ lớn là bao nhiêu N? (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

B. TỰ LUẬN

Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện \(S = 40{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\) cao \(h = 10{\rm{ cm}}\). Có khối lượng \(m = 160{\rm{ g}}\). Khối lượng riêng của nước là \(\rho = 1000{\rm{ kg/}}{{\rm{m}}^3}\). Thả khối gỗ vào nước, khối gỗ nổi lơ lưng trên mặt nước như hình vẽ. Chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước bằng bao nhiêu cm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lức có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc \(\alpha = {30^0}\). Biết lực ma sát giữa vật và mặt sàn là \({F_{ms}} = 7,5N\). Vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng là bao nhiêu m/s? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn là 14 N, có phương song song với mặt bàn. Cho \[g = 10{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}\]. Độ lớn gia tốc của vật bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP