JavaScript is required
Danh sách đề

120 câu trắc nghiệm giữa HK1 Vật lí 10 - CTST - Đề 2

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Một vật rơi tự do từ độ cao hh xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là

A. v=2ghv = \sqrt{2gh}
B. v=2hgv = \sqrt{\frac{2h}{g}}
C. v=2ghv = 2gh
D. v=ghv = \sqrt{gh}
Đáp án
Đáp án đúng: B
Vận tốc của vật khi chạm đất được tính theo công thức:
$\displaystyle v = \sqrt{2gh}$
Giải thích:
  • Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: Thế năng ban đầu bằng động năng khi chạm đất.
  • $mgh = \frac{1}{2}mv^2$
  • Suy ra $v^2 = 2gh$
  • Do đó $v = \sqrt{2gh}$

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Một vật rơi tự do từ độ cao hh xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vận tốc của vật khi chạm đất được tính theo công thức:
$\displaystyle v = \sqrt{2gh}$
Giải thích:
  • Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: Thế năng ban đầu bằng động năng khi chạm đất.
  • $mgh = \frac{1}{2}mv^2$
  • Suy ra $v^2 = 2gh$
  • Do đó $v = \sqrt{2gh}$

Câu 2:

Một vật được ném từ độ cao HH với vận tốc ban đầu v0v_{0} theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, tầm xa LL tăng 3 lần khi

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tầm xa của vật ném ngang được tính bởi công thức: $L = v_0 \cdot t$, trong đó $t$ là thời gian rơi.

Thời gian rơi chỉ phụ thuộc vào độ cao $H$ và gia tốc trọng trường $g$: $t = \sqrt{\frac{2H}{g}}$.

Do đó, $L = v_0 \cdot \sqrt{\frac{2H}{g}}$.

Để $L$ tăng 3 lần, ta có 2 trường hợp:


  • $v_0$ tăng 3 lần và $H$ không đổi: $L' = 3v_0 \cdot \sqrt{\frac{2H}{g}} = 3L$

  • $H$ tăng 9 lần và $v_0$ không đổi: $L' = v_0 \cdot \sqrt{\frac{2(9H)}{g}} = v_0 \cdot \sqrt{9} \cdot \sqrt{\frac{2H}{g}} = 3v_0 \cdot \sqrt{\frac{2H}{g}} = 3L$


Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có vận tốc $v_0$ tăng và độ cao $H$ tăng.

Nếu chỉ có $v_0$ thay đổi, để L tăng 3 lần, $v_0$ phải tăng 3 lần.

Nếu chỉ có H thay đổi, để L tăng 3 lần, H phải tăng 9 lần.

Nếu $v_0$ tăng 9 lần và H không đổi thì $L$ sẽ tăng 9 lần.

Vậy đáp án là vận tốc $v_0$ tăng 3 lần, nhưng đáp án này không có trong các lựa chọn.

Đề bài có lẽ đã nhầm lẫn.

Nếu H không đổi, để L tăng 3 lần, thì $v_0$ phải tăng 3 lần.


Nếu $v_0$ không đổi, để L tăng 3 lần, thì H phải tăng 9 lần.

Trong trường hợp này, không có đáp án chính xác. Tuy nhiên, câu "vận tốc $v_0$ tăng 9 lần" gần đúng nhất nếu đề yêu cầu $L$ tăng 9 lần.

Câu 3:

Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ dịch chuyển là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của chuyển động, còn quãng đường là tổng độ dài đường đi của vật. Hai đại lượng này bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều. Khi vật đổi chiều, quãng đường đi được sẽ lớn hơn độ dịch chuyển.


  • Nếu vật chuyển động thẳng và không đổi chiều, quãng đường đi được $s$ bằng độ lớn độ dịch chuyển $|\Delta d|$.

  • Nếu vật chuyển động và đổi chiều, quãng đường đi được $s$ lớn hơn độ lớn độ dịch chuyển $|\Delta d|$.

Câu 4:

Tốc độ của một chuyển động không có tính chất nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tốc độ là một đại lượng vô hướng, chỉ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, không có phương. Các đáp án còn lại đều là tính chất của tốc độ.

  • Tốc độ có đơn vị là m/s.

  • Tốc độ đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.

Câu 5:

Chuyển động rơi tự do là một chuyển động thẳng

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều vì gia tốc trọng trường $g$ là hằng số và hướng xuống.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Vật A có khối lượng gấp 4 lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về vận tốc của một xe ô tô?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Số chỉ của tốc kế cho ta biết đại lượng nào của chuyển động?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng mà vận tốc

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Tốc độ và vận tốc là hai đại lượng dùng để mô tả sự nhanh chậm của chuyển động

A. Tốc độ là một đại lượng vectơ, vận tốc là đại lượng vô hướng
B. Tốc độ trung bình được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
C. Nếu vật chuyển động theo một quỹ đạo tròn với tốc độ không đổi thì vận tốc của nó cũng không đổi
D. Tốc độ luôn lớn hơn hoặc bằng vận tốc
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Trong đời sống, có rất nhiều ví dụ về chuyển động ném mà chúng ta có thể dễ dàng quan sát. Nhảy xa là một ví dụ điển hình cho loại chuyển động này

A. Chuyển động thành phần theo phương nằm ngang và phương thẳng đứng của vật bị ném ngang phụ thuộc vào nhau
B. Nếu từ cùng một độ cao, đồng thời ném ngang các vật khác nhau với các vận tốc khác nhau thì chúng đều rơi xuống đất cùng một lúc
C. Thời gian chạm đất của một vật được ném từ độ cao 40 m với g=10g = 10 m/s2 là 3 s
D. Một vật có vận tốc ban đầu 4 m/s ở độ cao 20 m so với mặt đất có tầm xa là 8 m
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Một chiếc xe chuyển động thẳng biến đổi đều. Xe bắt đầu từ trạng thái nghỉ, sau 5 s, vận tốc của xe đạt 20 m/s

A. Trong quá trình chuyển động, gia tốc của xe tăng đều
B. Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động này là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
C. Gia tốc của xe trong quá trình chuyển động là 4 m/s2
D. Quãng đường mà xe đi được trong 5 s là 40 m
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10g = 10 m/s2

A. Trong quá trình rơi, gia tốc của vật không đổi và có giá trị là 10 m/s2
B. Sau 3 s rơi tự do, vận tốc của vật là 20 m/s
C. Thời gian để vật rơi chạm đất là 4 s
D. Vận tốc của vật lúc chạm đất là 45 m/s
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP