10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Vật lí lớp 10 - CTST - Đề 1 Danh sách câu hỏi: B. vật chất và năng lượng
C. vật chất
D. năng lượng
C. \[m = {c^2}.E.\]
D. \[m = c.E.\]
C. Nông nghiệp, công nghiệp
D. Cả A, B và C
C. Giao thông vận tải
D. Thông tin liên lạc
B. Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa
C. Giúp giải phóng sức lao động của con người
D. Cả A, B và C
B. sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng
C. sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật
D. Cả A, B và C
B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện
C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao
D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên
C. Điện cao áp
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc
B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng
C. quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường
D. Cả A, B và C
B. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng
C. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất
D. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng
B. (1) thứ nguyên; (2) đại lượng; (3) Hai vế
C. (1) đơn vị; (2) đại lượng; (3) Hai vế
D. (1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế
C. 20 m
D. 210 m
B. tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo
C. chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng
D. cả A, B và C đều đúng
B. sự thay đổi hướng của chuyển động
C. khả năng duy trì chuyển động của vật
D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian
B. song song với trục hoành
C. bất kì
D. song song với trục tung
B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được
D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương
C. (2), (4), (5)
D. (2), (3), (5)
C. có giá trị biến thiên theo thời gian
D. chỉ thay đổi hướng chứ không thay đổi về độ lớn
B. \[v = 6{t^2} + 2t - 2\]
C. v = 5t – 4
D. \[v = 6{t^2} - 2\]
C. \[{v_0} = 56,3\,m/s\]
D. \[{v_0} = 23,3\,m/s\]
C. s = 500 m và d = 200m
D. s = 800 m và d = 300m
C. v = 9 km/h
D. v = 5 km/h
B. \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\Delta t}}{{\Delta \vec \nu }} = \frac{{\Delta t}}{{{{\vec \nu }_2} - {{\vec \nu }_1}}}\]
C. \[{\vec a_{tb}} = \frac{s}{{\Delta t}}\]
D. \[{\vec a_{tb}} = \frac{{\vec d}}{{\Delta t}}\]
C. 120 m
D. 600 m
B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: \[y = \frac{g}{{2.v_0^2}}.{x^2}\]
C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: \[t = \sqrt {\frac{{2.h}}{g}} \] và \[L = {v_0}.t\]
D. Cả A, B và C đều đúng
C. Góc ném ban đầu
D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu
C. vận tốc trung bình
D. độ dời