JavaScript is required

Câu hỏi:

Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

A. nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.

B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.

C. quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.

D. Cả A, B và C.

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Khi nghiên cứu và học tập vật lí, chúng ta cần phải:
  • Nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra để phòng tránh.
  • Tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng trong quá trình thực hành và thí nghiệm.
  • Quan tâm giữ gìn và bảo vệ môi trường trong quá trình nghiên cứu và sử dụng các thiết bị, vật liệu.
Do đó, đáp án đúng là D.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bảng trên yêu cầu điền thông tin về đơn vị, kí hiệu và đại lượng tương ứng.
  • Kelvin (K) là đơn vị đo nhiệt độ.
  • Ampe (A) là đơn vị đo cường độ dòng điện.
  • Candela (cd) là đơn vị đo cường độ ánh sáng.
Câu 11:

Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) ….

- (3) … của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để các số hạng trong phép cộng hoặc trừ có nghĩa, chúng phải có cùng thứ nguyên và nên được chuyển về cùng đơn vị.
Hai vế của một biểu thức vật lý (phương trình) phải có cùng thứ nguyên.


Vậy đáp án đúng là D: (1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế.
Câu 12:

Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số chữ số có nghĩa của một số là số các chữ số khác 0, kể cả các chữ số 0 nằm giữa các chữ số khác 0 hoặc các chữ số 0 biểu thị độ chính xác của phép đo.
  • A. 201 m có 3 CSCN.
  • B. 0,02 m có 1 CSCN (chữ số 2).
  • C. 20 m có 2 CSCN (chữ số 2 và chữ số 0 biểu thị độ chính xác).
  • D. 210 m có 3 CSCN.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 13:

Chọn đáp án đúng

Lời giải:
Đáp án đúng: D
  • A. Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật trong quá trình chuyển động.
  • B. Quỹ đạo là tập hợp tất cả các vị trí của vật chuyển động tạo nên.
  • C. Chuyển động thẳng có quỹ đạo là đường thẳng.
Do đó, cả A, B và C đều đúng.
Câu 14:

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tốc độ đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Đáp án A là đáp án đúng.
Câu 15:

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Chọn phát biểu đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP