JavaScript is required

Câu hỏi:

Một quả banh được người chơi gôn đánh đi với vận tốc ban đầu là \({v_0} = 40\;m/s\) hợp với phương ngang một góc \(\alpha = {45^0}\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\).Thời gian quả banh bay trong không khí là

A. \(\sqrt 2 \) s.
B. \(2\sqrt 2 \) s.
C. \(4\sqrt 2 \) s.
D. \(8\sqrt 2 \) s.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Thời gian bay của vật ném xiên được tính theo công thức:
$t = \frac{2v_0\sin(\alpha)}{g} = \frac{2 * 40 * \sin(45^0)}{10} = \frac{80 * \frac{\sqrt{2}}{2}}{10} = \frac{40\sqrt{2}}{10} = 4\sqrt{2} s$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ lớn của hợp lực được tính theo công thức:
$F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2\cos{\alpha}}$
Câu 8:
Một vật được treo trên một sợi dây. Vật đứng yên là do
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng: trọng lực $P$ hướng xuống và lực căng $T$ của sợi dây hướng lên.
Hai lực này có cùng độ lớn, cùng phương và ngược chiều. Do đó, đáp án đúng là vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
Câu 9:
Một vật có khối lượng \(20kg\) bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực \[\overrightarrow F \] hướng lệch lên phía trên hợp với phương ngang góc \(\alpha = {30^0}\)và có độ lớn \(F = 100N\). Lấy \({\rm{g = 10m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\), bỏ qua ma sát. Quãng đường của vật khi chuyển động được 10 giây là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp dụng định luật II Newton:
$\overrightarrow{F} + \overrightarrow{N} + \overrightarrow{P} = m\overrightarrow{a}$
Chiếu lên trục Ox: $F\cos\alpha = ma \Rightarrow a = \frac{F\cos\alpha}{m} = \frac{100.\cos{30^0}}{20} = \frac{100.\frac{\sqrt{3}}{2}}{20} = \frac{5\sqrt{3}}{2} m/s^2$
Quãng đường vật đi được sau 10s:
$s = v_0t + \frac{1}{2}at^2 = 0 + \frac{1}{2}.\frac{5\sqrt{3}}{2}.10^2 = \frac{500\sqrt{3}}{4} \approx 216,5 m$
Câu 10:

Trọng lực là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Nó được tính bằng công thức $P = mg$, trong đó $m$ là khối lượng của vật và $g$ là gia tốc trọng trường (khoảng 9.8 m/s² trên bề mặt Trái Đất).
Câu 11:
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lực ma sát trượt được tính bằng công thức: $F_{ms} = \mu N$, trong đó $\mu$ là hệ số ma sát trượt (phụ thuộc vào vật liệu và điều kiện bề mặt) và $N$ là áp lực vuông góc lên bề mặt tiếp xúc.
  • Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật không ảnh hưởng đến lực ma sát trượt.
Câu 12:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy AB = 60 cm. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng?
Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Dựa vào đồ thị (v – t) của vật chuyển động trong hình vẽ dưới đây.

Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi. (ảnh 1)

a) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 80 vận tốc của chuyển động không đổi.

b) Trong 40 giây đầu gia tốc của chuyển động là 2 cm/s2.

c) Từ giây thứ 40 đến giây thứ 160 vận tốc của chuyển động luôn giảm.

d) Gia tốc của chuyển động là 1,5 cm/s2 từ giây thứ 80 đến giây thứ 160.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Một vật có khối lượng m = 500 g đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Tác dụng lực kéo F = 5 N hướng lên theo phương hợp với mặt ngang góc a=600 làm cho vật chuyển động nhanh dần đều. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là m=0,5. Lấy g=10 m/s2

a) Gia tốc của vật là 5 m/s2.

b) Vận tốc của vật sau 5 giây là 25 m/s.

c) Quãng đường vật đi được sau 5 giây là 125 m.

d) Sau 5 giây thôi không tác dụng lực kéo vật sẽ chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được kể từ khi ngừng lực kéo là 125 m

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Một học sinh đo nhiều lần gia tốc rơi tự do, tính được giá trị trung bình là \[\bar g = 9,782\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\] và sai số tuyệt đối là \[\Delta g = 0,0255\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\]. Sai số tỉ đối của phép đo là bao nhiêu %? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Hai bạn Giang và Vân đi chơi ở một tòa nhà cao tầng. Từ tầng 19 của tòa nhà, Giang thả rơi viên bi A thì 1 s sau thì Vân thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10m. Hai viên bi sẽ gặp nhau sau mấy giây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP