JavaScript is required

Câu hỏi:

Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm vận tốc trung bình của thuyền.

A. 2,1 km/h.
B. 1,6 km/h.
C. 3,7 km/h.
D. 0,5 km/h.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Thời gian đi là 45 phút = $\frac{45}{60}$ giờ = $\frac{3}{4}$ giờ.
Vận tốc trung bình được tính bằng tổng quãng đường chia cho tổng thời gian.
Tổng quãng đường là $1,6 + 1,2 = 2,8$ km.
Vận tốc trung bình là $\frac{2,8}{\frac{3}{4}} = \frac{2,8 \times 4}{3} = \frac{11,2}{3} \approx 3,73$ km/h.
Vậy đáp án gần nhất là 3,7 km/h.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $\vec{v_1}$ là vận tốc ban đầu theo hướng Đông và $\vec{v_2}$ là vận tốc sau theo hướng Bắc.
Vận tốc tổng hợp là $\vec{v} = \vec{v_1} + \vec{v_2}$.
Vì $\vec{v_1}$ và $\vec{v_2}$ vuông góc nhau, độ lớn của vận tốc tổng hợp là:
$v = \sqrt{v_1^2 + v_2^2} = \sqrt{5.6^2 + 5.6^2} = \sqrt{2 \cdot 5.6^2} = 5.6\sqrt{2} \approx 7.92$ m/s.
Hướng của vận tốc tổng hợp là Đông Bắc (vì độ lớn hai vận tốc bằng nhau).
Câu 12:
Câu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương án D sai. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc $\vec{a}$ cùng chiều với vectơ vận tốc $\vec{v}$.
Các phương án còn lại đều đúng:
  • A: Gia tốc là đại lượng vecto đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
  • B: Chuyển động chậm dần đều thì $a.v < 0$ (tích a và v âm).
  • C: Chuyển động nhanh dần đều thì $a.v > 0$ (tích a và v dương).
Câu 13:

Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4 s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đổi vận tốc từ km/h sang m/s:

$v_0 = 54 \text{ km/h} = 54 \cdot \frac{1000}{3600} \text{ m/s} = 15 \text{ m/s}$

$v = 18 \text{ km/h} = 18 \cdot \frac{1000}{3600} \text{ m/s} = 5 \text{ m/s}$

Gia tốc của xe được tính theo công thức:

$a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{5 - 15}{4} = \frac{-10}{4} = -2.5 \text{ m/s}^2$
Câu 14:

Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10 s thì vận tốc của vật là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có phương trình vận tốc $v = -5 + 5t$.

Để tìm vận tốc tại thời điểm $t=10$ s, ta thay $t=10$ vào phương trình:

$v = -5 + 5(10) = -5 + 50 = 45$ m/s.

Vậy, vận tốc của vật tại thời điểm $t=10$ s là 45 m/s.
Câu 15:

Chọn đáp án sai

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án B sai vì trong chuyển động rơi tự do, gia tốc và vận tốc cùng chiều nhau.
  • Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • Gia tốc của chuyển động rơi tự do là gia tốc trọng trường $g$ và có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • Vận tốc của vật tăng dần đều theo thời gian và có chiều từ trên xuống dưới.
Câu 16:

Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP