JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo:

A. Phương ngang, cùng chiều chuyển động.
B. Phương ngang, ngược chiều chuyển động.
C. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
D. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Trong chuyển động ném ngang, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực $\vec{P} = m\vec{g}$. Do đó, gia tốc của vật luôn là gia tốc trọng trường $\vec{g}$, có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian rơi của gói hàng là:

$t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2*490}{9.8}} = \sqrt{100} = 10 s$

Tầm xa của gói hàng là:

$L = v_0 * t = 150 * 10 = 1500 m$
Câu 19:

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức tính gia tốc: $a = \frac{v - v_0}{t}$, trong đó:
  • $v$ là vận tốc cuối (6 m/s)
  • $v_0$ là vận tốc đầu (2 m/s)
  • $t$ là thời gian (2 s)

Suy ra: $a = \frac{6 - 2}{2} = 2 \ m/s^2$.
Định luật II Newton: $F = ma$, trong đó:
  • $m$ là khối lượng (2,5 kg)
  • $a$ là gia tốc (2 $m/s^2$)

Vậy, $F = 2.5 * 2 = 5 \ N$.
Do đó đáp án là B.
Câu 20:

Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên một bề mặt. Trong các lựa chọn trên, chỉ có ma sát giữa bánh xe và mặt đường là trường hợp vật lăn trên bề mặt.
Do đó, đáp án đúng là D.
Câu 21:

Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn (Hình 17.1). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Media VietJack
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi vật ở trạng thái cân bằng, lực căng của dây bằng với trọng lực tác dụng lên vật.
Ta có công thức tính trọng lực: $P = mg$, trong đó:
  • $P$ là trọng lực (N)
  • $m$ là khối lượng (kg)
  • $g$ là gia tốc trọng trường (m/s²)

Thay số: $P = 0,2 \text{ kg} * 9,8 \text{ m/s}^2 = 1,96 \text{ N}$
Vậy lực căng của dây là 1,96 N.
Câu 22:

Phân tích lực F thành hai lực F1F2, hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vì $\vec{F_1}$ và $\vec{F_2}$ vuông góc nhau, ta có:
$F^2 = F_1^2 + F_2^2$
$\Rightarrow F_2^2 = F^2 - F_1^2 = 100^2 - 60^2 = 10000 - 3600 = 6400$
$\Rightarrow F_2 = \sqrt{6400} = 80 N$
Câu 23:

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Chọn phát biểu đúng? Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Khi một máy bay đang bay trên bầu trời thì nó chịu tác dụng của các lực nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Hệ số ma sát trượt phụ thuộc các yếu tố nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP