JavaScript is required

Câu hỏi:

Câu nào sau đây không đúng?

A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.
C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Phương án D sai. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc $\vec{a}$ cùng chiều với vectơ vận tốc $\vec{v}$.
Các phương án còn lại đều đúng:
  • A: Gia tốc là đại lượng vecto đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
  • B: Chuyển động chậm dần đều thì $a.v < 0$ (tích a và v âm).
  • C: Chuyển động nhanh dần đều thì $a.v > 0$ (tích a và v dương).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đổi vận tốc từ km/h sang m/s:

$v_0 = 54 \text{ km/h} = 54 \cdot \frac{1000}{3600} \text{ m/s} = 15 \text{ m/s}$

$v = 18 \text{ km/h} = 18 \cdot \frac{1000}{3600} \text{ m/s} = 5 \text{ m/s}$

Gia tốc của xe được tính theo công thức:

$a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{5 - 15}{4} = \frac{-10}{4} = -2.5 \text{ m/s}^2$
Câu 14:

Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10 s thì vận tốc của vật là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có phương trình vận tốc $v = -5 + 5t$.

Để tìm vận tốc tại thời điểm $t=10$ s, ta thay $t=10$ vào phương trình:

$v = -5 + 5(10) = -5 + 50 = 45$ m/s.

Vậy, vận tốc của vật tại thời điểm $t=10$ s là 45 m/s.
Câu 15:

Chọn đáp án sai

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án B sai vì trong chuyển động rơi tự do, gia tốc và vận tốc cùng chiều nhau.
  • Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • Gia tốc của chuyển động rơi tự do là gia tốc trọng trường $g$ và có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • Vận tốc của vật tăng dần đều theo thời gian và có chiều từ trên xuống dưới.
Câu 16:

Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính quãng đường rơi tự do: $s = \frac{1}{2}gt^2$


Suy ra thời gian rơi: $t = \sqrt{\frac{2s}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 20}{10}} = \sqrt{4} = 2$ s.
Câu 17:

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong chuyển động ném ngang, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực $\vec{P} = m\vec{g}$. Do đó, gia tốc của vật luôn là gia tốc trọng trường $\vec{g}$, có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới.
Câu 18:

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn (Hình 17.1). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Media VietJack
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Phân tích lực F thành hai lực F1F2, hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP