JavaScript is required

Câu hỏi:

Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4 s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?

A. 9 m/s2.
B. - 9 m/s2.
C. -2,5 m/s2.
D. 2,5 m/s2.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Đổi vận tốc từ km/h sang m/s:
$v_0 = 54 \text{ km/h} = 54 \cdot \frac{1000}{3600} \text{ m/s} = 15 \text{ m/s}$
$v = 18 \text{ km/h} = 18 \cdot \frac{1000}{3600} \text{ m/s} = 5 \text{ m/s}$
Gia tốc của xe được tính theo công thức:
$a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{5 - 15}{4} = \frac{-10}{4} = -2.5 \text{ m/s}^2$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có phương trình vận tốc $v = -5 + 5t$.

Để tìm vận tốc tại thời điểm $t=10$ s, ta thay $t=10$ vào phương trình:

$v = -5 + 5(10) = -5 + 50 = 45$ m/s.

Vậy, vận tốc của vật tại thời điểm $t=10$ s là 45 m/s.
Câu 15:

Chọn đáp án sai

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án B sai vì trong chuyển động rơi tự do, gia tốc và vận tốc cùng chiều nhau.
  • Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • Gia tốc của chuyển động rơi tự do là gia tốc trọng trường $g$ và có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • Vận tốc của vật tăng dần đều theo thời gian và có chiều từ trên xuống dưới.
Câu 16:

Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính quãng đường rơi tự do: $s = \frac{1}{2}gt^2$


Suy ra thời gian rơi: $t = \sqrt{\frac{2s}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 20}{10}} = \sqrt{4} = 2$ s.
Câu 17:

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong chuyển động ném ngang, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực $\vec{P} = m\vec{g}$. Do đó, gia tốc của vật luôn là gia tốc trọng trường $\vec{g}$, có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới.
Câu 18:

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian rơi của gói hàng là:

$t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2*490}{9.8}} = \sqrt{100} = 10 s$

Tầm xa của gói hàng là:

$L = v_0 * t = 150 * 10 = 1500 m$
Câu 19:

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn (Hình 17.1). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Media VietJack
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Phân tích lực F thành hai lực F1F2, hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP