JavaScript is required

Câu hỏi:

Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10 s thì vận tốc của vật là

A. – 5 m/s.
B. 45 m/s.
C. 50 m/s.
D. 10 m/s.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Ta có phương trình vận tốc $v = -5 + 5t$.
Để tìm vận tốc tại thời điểm $t=10$ s, ta thay $t=10$ vào phương trình:
$v = -5 + 5(10) = -5 + 50 = 45$ m/s.
Vậy, vận tốc của vật tại thời điểm $t=10$ s là 45 m/s.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đáp án B sai vì trong chuyển động rơi tự do, gia tốc và vận tốc cùng chiều nhau.
  • Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • Gia tốc của chuyển động rơi tự do là gia tốc trọng trường $g$ và có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
  • Vận tốc của vật tăng dần đều theo thời gian và có chiều từ trên xuống dưới.
Câu 16:

Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính quãng đường rơi tự do: $s = \frac{1}{2}gt^2$


Suy ra thời gian rơi: $t = \sqrt{\frac{2s}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 20}{10}} = \sqrt{4} = 2$ s.
Câu 17:

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong chuyển động ném ngang, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực $\vec{P} = m\vec{g}$. Do đó, gia tốc của vật luôn là gia tốc trọng trường $\vec{g}$, có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới.
Câu 18:

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian rơi của gói hàng là:

$t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2*490}{9.8}} = \sqrt{100} = 10 s$

Tầm xa của gói hàng là:

$L = v_0 * t = 150 * 10 = 1500 m$
Câu 19:

Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức tính gia tốc: $a = \frac{v - v_0}{t}$, trong đó:
  • $v$ là vận tốc cuối (6 m/s)
  • $v_0$ là vận tốc đầu (2 m/s)
  • $t$ là thời gian (2 s)

Suy ra: $a = \frac{6 - 2}{2} = 2 \ m/s^2$.
Định luật II Newton: $F = ma$, trong đó:
  • $m$ là khối lượng (2,5 kg)
  • $a$ là gia tốc (2 $m/s^2$)

Vậy, $F = 2.5 * 2 = 5 \ N$.
Do đó đáp án là B.
Câu 20:

Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn (Hình 17.1). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Media VietJack
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Phân tích lực F thành hai lực F1F2, hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP