Câu hỏi:
Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(s\left( t \right) = 6{t^2} - {t^3}\). Vận tốc \(v\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất tại thời điểm \(t\left( {\rm{s}} \right)\) bằng bao nhiêu giây?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Ta có:
- Vận tốc $v(t) = s'(t) = 12t - 3t^2$
- Gia tốc $a(t) = v'(t) = 12 - 6t$
Để vận tốc đạt giá trị lớn nhất, ta cần $a(t) = 0$.
$12 - 6t = 0 \Rightarrow t = 2$.
Kiểm tra lại: $a'(t) = -6 < 0$, vậy $t = 2$ là thời điểm vận tốc đạt giá trị lớn nhất.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tìm tốc độ $v$ giúp tiết kiệm tiền xăng nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $C(v) = \frac{5400}{v} + \frac{3}{2}v$ trên khoảng $(0, 120]$.
Ta có đạo hàm của $C(v)$ là:
$C'(v) = -\frac{5400}{v^2} + \frac{3}{2}$
Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình $C'(v) = 0$:
$-\frac{5400}{v^2} + \frac{3}{2} = 0$
$\frac{5400}{v^2} = \frac{3}{2}$
$v^2 = \frac{5400 \cdot 2}{3} = 3600$
$v = \pm 60$
Vì $v > 0$, ta chỉ xét $v = 60$.
Kiểm tra tính chất cực trị:
$C''(v) = \frac{10800}{v^3}$
$C''(60) = \frac{10800}{60^3} = \frac{10800}{216000} = \frac{1}{20} > 0$
Vì $C''(60) > 0$, $v = 60$ là điểm cực tiểu.
Vậy tài xế nên lái xe với tốc độ trung bình 60 km/h để tiết kiệm tiền xăng nhất.
Ta có đạo hàm của $C(v)$ là:
$C'(v) = -\frac{5400}{v^2} + \frac{3}{2}$
Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình $C'(v) = 0$:
$-\frac{5400}{v^2} + \frac{3}{2} = 0$
$\frac{5400}{v^2} = \frac{3}{2}$
$v^2 = \frac{5400 \cdot 2}{3} = 3600$
$v = \pm 60$
Vì $v > 0$, ta chỉ xét $v = 60$.
Kiểm tra tính chất cực trị:
$C''(v) = \frac{10800}{v^3}$
$C''(60) = \frac{10800}{60^3} = \frac{10800}{216000} = \frac{1}{20} > 0$
Vì $C''(60) > 0$, $v = 60$ là điểm cực tiểu.
Vậy tài xế nên lái xe với tốc độ trung bình 60 km/h để tiết kiệm tiền xăng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì câu hỏi không cung cấp các đáp án cụ thể, tôi không thể chọn một đáp án chính xác từ danh sách các lựa chọn đã cho. Do đó, đáp án là 'Không có đáp án'. Cần có thêm thông tin hoặc các lựa chọn cụ thể để có thể giải quyết bài toán và tìm ra giá trị nhỏ nhất của P.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi vị trí xuất phát là gốc tọa độ O(0,0,0).
Gọi M(x,y,0) là vị trí tiếp nhiên liệu trên mặt đất.
Bài toán trở thành tìm M sao cho MA + MB nhỏ nhất.
Điểm M tối ưu là giao điểm của đoạn nối A' và B' với mặt phẳng Oxy, trong đó A' là hình chiếu của A xuống Oxy và B' là hình chiếu của B xuống Oxy.
Do đó, M nằm trên đoạn nối hai điểm có tọa độ (2.5, -2) và (-1.5, 3).
Ta cần tìm M sao cho MA + MB nhỏ nhất, tức là M nằm trên đoạn thẳng nối hình chiếu của A và B xuống mặt đất.
Để MA + MB nhỏ nhất, M phải nằm trên đường thẳng nối A' và B', và M phải nằm giữa A' và B'.
Vậy M là gốc tọa độ O(0,0). Khi đó, a = 2.5 và b = 3. Tổng 2a + 3b = 2*2.5 + 3*3 = 5 + 9 = 14. Tuy nhiên đây không phải đáp án đúng
Xét bài toán tương tự trong không gian 2 chiều. Ta có 2 điểm A(2.5, 2) và B(-1.5, -3). Ta cần tìm điểm M(a,b) sao cho AM + BM là min. M sẽ nằm trên đoạn AB.
Đường thẳng AB có dạng y = kx + c. => 2 = 2.5k + c và -3 = -1.5k + c. Giải hệ này ta được k = 5/4 và c = -9/8. Vậy y = 5/4 x - 9/8. Ta lại có b = -a.
=> -a = 5/4 a - 9/8 => 9/4 a = 9/8 => a = 1/2 và b = -1/2. Vậy M(1/2, -1/2).
Như vậy ta có một hướng nam (2.5 - 1/2) = 2 và 1 hướng tây (3 - 1/2) = 2.5
Ta có a = 2.5 và b = 3. Tổng 2a + 3b = 2*2.5 + 3*3 = 5 + 9 = 14. Không phải đáp án
Điểm M phải nằm giữa A' và B', và M phải nằm trên đường thẳng nối A' và B'.
Ta có: $2a + 3b = 2(2.5) + 3(3) = 5 + 9 = 14$. Đáp án là 14.
- Khinh khí cầu 1 có tọa độ A(2,5; -2; 0,8)
- Khinh khí cầu 2 có tọa độ B(-1,5; 3; 0,6)
Gọi M(x,y,0) là vị trí tiếp nhiên liệu trên mặt đất.
Bài toán trở thành tìm M sao cho MA + MB nhỏ nhất.
Điểm M tối ưu là giao điểm của đoạn nối A' và B' với mặt phẳng Oxy, trong đó A' là hình chiếu của A xuống Oxy và B' là hình chiếu của B xuống Oxy.
Do đó, M nằm trên đoạn nối hai điểm có tọa độ (2.5, -2) và (-1.5, 3).
Ta cần tìm M sao cho MA + MB nhỏ nhất, tức là M nằm trên đoạn thẳng nối hình chiếu của A và B xuống mặt đất.
Để MA + MB nhỏ nhất, M phải nằm trên đường thẳng nối A' và B', và M phải nằm giữa A' và B'.
Vậy M là gốc tọa độ O(0,0). Khi đó, a = 2.5 và b = 3. Tổng 2a + 3b = 2*2.5 + 3*3 = 5 + 9 = 14. Tuy nhiên đây không phải đáp án đúng
Xét bài toán tương tự trong không gian 2 chiều. Ta có 2 điểm A(2.5, 2) và B(-1.5, -3). Ta cần tìm điểm M(a,b) sao cho AM + BM là min. M sẽ nằm trên đoạn AB.
Đường thẳng AB có dạng y = kx + c. => 2 = 2.5k + c và -3 = -1.5k + c. Giải hệ này ta được k = 5/4 và c = -9/8. Vậy y = 5/4 x - 9/8. Ta lại có b = -a.
=> -a = 5/4 a - 9/8 => 9/4 a = 9/8 => a = 1/2 và b = -1/2. Vậy M(1/2, -1/2).
Như vậy ta có một hướng nam (2.5 - 1/2) = 2 và 1 hướng tây (3 - 1/2) = 2.5
Ta có a = 2.5 và b = 3. Tổng 2a + 3b = 2*2.5 + 3*3 = 5 + 9 = 14. Không phải đáp án
Điểm M phải nằm giữa A' và B', và M phải nằm trên đường thẳng nối A' và B'.
Ta có: $2a + 3b = 2(2.5) + 3(3) = 5 + 9 = 14$. Đáp án là 14.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
Trong bài này:
Tổng số lần chạy: $N = 3 + 8 + 6 + 2 + 1 = 20$
Trung bình mẫu:
$\bar{x} = \frac{10.2*3 + 10.6*8 + 11.0*6 + 11.4*2 + 11.8*1}{20} = \frac{30.6 + 84.8 + 66 + 22.8 + 11.8}{20} = \frac{216}{20} = 10.8$
Phương sai mẫu:
$s^2 = \frac{(10.2-10.8)^2*3 + (10.6-10.8)^2*8 + (11.0-10.8)^2*6 + (11.4-10.8)^2*2 + (11.8-10.8)^2*1}{20-1}$
$= \frac{(-0.6)^2*3 + (-0.2)^2*8 + (0.2)^2*6 + (0.6)^2*2 + (1.0)^2*1}{19}$
$= \frac{0.36*3 + 0.04*8 + 0.04*6 + 0.36*2 + 1}{19} = \frac{1.08 + 0.32 + 0.24 + 0.72 + 1}{19} = \frac{3.36}{19} \approx 0.1768$
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, thường được tính bằng công thức:
$s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2 n_i}{N} = \frac{3.36}{20} = 0.168$
Giá trị gần nhất trong các đáp án là 0.42. Có vẻ như có một sai sót nhỏ trong các đáp án hoặc trong cách tính.
Sử dụng công thức khác cho phương sai mẫu ghép nhóm: $s^2 = \frac{1}{n} \sum n_i (x_i - \bar{x})^2$, với $n = \sum n_i = 20$
$s^2 = \frac{1}{20} [3*(10.2-10.8)^2 + 8*(10.6-10.8)^2 + 6*(11-10.8)^2 + 2*(11.4-10.8)^2 + 1*(11.8-10.8)^2]$
$s^2 = \frac{1}{20} [3*0.36 + 8*0.04 + 6*0.04 + 2*0.36 + 1] = \frac{1}{20} [1.08 + 0.32 + 0.24 + 0.72 + 1] = \frac{3.36}{20} = 0.168$
Độ lệch chuẩn: $\sigma = \sqrt{0.168} \approx 0.4098$
Nếu tính độ lệch chuẩn theo công thức $\sigma = \sqrt{\frac{\sum n_i (x_i - \bar{x})^2}{n-1}} = \sqrt{\frac{3.36}{19}} = \sqrt{0.1768} \approx 0.41$
Vậy đáp án gần nhất là 0,42.
- 1. Tính giá trị đại diện $x_i$ cho mỗi khoảng thời gian. Giá trị đại diện là trung điểm của mỗi khoảng.
- 2. Tính trung bình mẫu $\bar{x}$ theo công thức: $\bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{n} x_i n_i}{\sum_{i=1}^{n} n_i}$, với $n_i$ là tần số của khoảng thứ $i$.
- 3. Tính phương sai mẫu $s^2$ theo công thức: $s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2 n_i}{\sum_{i=1}^{n} n_i - 1}$.
Trong bài này:
- Khoảng [10; 10.4): $x_1 = 10.2$, $n_1 = 3$
- Khoảng [10.4; 10.8): $x_2 = 10.6$, $n_2 = 8$
- Khoảng [10.8; 11.2): $x_3 = 11.0$, $n_3 = 6$
- Khoảng [11.2; 11.6): $x_4 = 11.4$, $n_4 = 2$
- Khoảng [11.6; 12.0): $x_5 = 11.8$, $n_5 = 1$
Tổng số lần chạy: $N = 3 + 8 + 6 + 2 + 1 = 20$
Trung bình mẫu:
$\bar{x} = \frac{10.2*3 + 10.6*8 + 11.0*6 + 11.4*2 + 11.8*1}{20} = \frac{30.6 + 84.8 + 66 + 22.8 + 11.8}{20} = \frac{216}{20} = 10.8$
Phương sai mẫu:
$s^2 = \frac{(10.2-10.8)^2*3 + (10.6-10.8)^2*8 + (11.0-10.8)^2*6 + (11.4-10.8)^2*2 + (11.8-10.8)^2*1}{20-1}$
$= \frac{(-0.6)^2*3 + (-0.2)^2*8 + (0.2)^2*6 + (0.6)^2*2 + (1.0)^2*1}{19}$
$= \frac{0.36*3 + 0.04*8 + 0.04*6 + 0.36*2 + 1}{19} = \frac{1.08 + 0.32 + 0.24 + 0.72 + 1}{19} = \frac{3.36}{19} \approx 0.1768$
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, thường được tính bằng công thức:
$s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} (x_i - \bar{x})^2 n_i}{N} = \frac{3.36}{20} = 0.168$
Giá trị gần nhất trong các đáp án là 0.42. Có vẻ như có một sai sót nhỏ trong các đáp án hoặc trong cách tính.
Sử dụng công thức khác cho phương sai mẫu ghép nhóm: $s^2 = \frac{1}{n} \sum n_i (x_i - \bar{x})^2$, với $n = \sum n_i = 20$
$s^2 = \frac{1}{20} [3*(10.2-10.8)^2 + 8*(10.6-10.8)^2 + 6*(11-10.8)^2 + 2*(11.4-10.8)^2 + 1*(11.8-10.8)^2]$
$s^2 = \frac{1}{20} [3*0.36 + 8*0.04 + 6*0.04 + 2*0.36 + 1] = \frac{1}{20} [1.08 + 0.32 + 0.24 + 0.72 + 1] = \frac{3.36}{20} = 0.168$
Độ lệch chuẩn: $\sigma = \sqrt{0.168} \approx 0.4098$
Nếu tính độ lệch chuẩn theo công thức $\sigma = \sqrt{\frac{\sum n_i (x_i - \bar{x})^2}{n-1}} = \sqrt{\frac{3.36}{19}} = \sqrt{0.1768} \approx 0.41$
Vậy đáp án gần nhất là 0,42.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hàm số nghịch biến khi đạo hàm $f'(x) < 0$.
Dựa vào bảng xét dấu, $f'(x) < 0$ trên khoảng $(-2; 1)$.
Vậy đáp án là D.
Dựa vào bảng xét dấu, $f'(x) < 0$ trên khoảng $(-2; 1)$.
Vậy đáp án là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:
Cho hình hộp \[ABCD.A'B'C'D'\]. Vectơ nào dưới đây cùng phương với vectơ \[\overrightarrow {AB} \]?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng