JavaScript is required

Câu hỏi:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số thực x thỏa mãn điều kiện bình phương của nó là 1 số không dương” là:

A. x ℝ: x2 > 0;
B. x ℝ: x2 ≤ 0;
C. x ℝ: x2 ≤ 0;
D. x ℝ: x2 > 0.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Mệnh đề gốc là: "Có ít nhất một số thực $x$ thỏa mãn $x^2 \leq 0$". Mệnh đề phủ định của "có ít nhất một" là "với mọi". Mệnh đề phủ định của "$x^2 \leq 0$" là "$x^2 > 0$". Vậy, mệnh đề phủ định là: "$\forall x \in \mathbb{R}: x^2 > 0$".

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Xét từng mệnh đề:

  • A: Nếu $(-3) > (-2)$ thì $(-3)^2 > (-2)^2$. Mệnh đề này sai vì $(-3) < (-2)$ và $9 > 4$ là đúng, nhưng mệnh đề kéo theo sai do tiền đề sai.

  • B: Nếu 3 là số lẻ thì 3 chia hết cho 2. Mệnh đề này đúng vì 3 là số lẻ là đúng, nhưng 3 chia hết cho 2 là sai, do đó mệnh đề kéo theo sai và mệnh đề là đúng.

  • C: Nếu 15 chia hết cho 9 thì 18 chia hết cho 3. Mệnh đề này đúng vì 15 chia hết cho 9 là sai, do đó mệnh đề kéo theo đúng.

  • D: Nếu 3 chia hết cho 1 và chính nó thì 3 là số nguyên tố. Mệnh đề này đúng vì 3 chia hết cho 1 và chính nó là đúng, và 3 là số nguyên tố là đúng, do đó mệnh đề kéo theo đúng.


Vậy mệnh đề sai là A.
Câu 11:

Cho mệnh đề sau:

Cho tứ giác ABCD, ta có các mệnh đề sau:

P: “x là số nguyên dương”.

Q: “x2 là số nguyên dương”.

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
  • Mệnh đề P: “$x$ là số nguyên dương”
  • Mệnh đề Q: “$x^2$ là số nguyên dương”
  • Xét $x = -1$. Khi đó, $x$ không phải là số nguyên dương nhưng $x^2 = (-1)^2 = 1$ là số nguyên dương. Vì vậy, Q \(\Rightarrow\) P là mệnh đề đúng.
  • Các đáp án còn lại sai.
Câu 13:

Cho mệnh đề sau: … x ℝ, 4x2 – 1 = 0.

Chỗ trống trong mệnh đề trên có thể điền kí hiệu nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $4x^2 - 1 = 0 \Leftrightarrow x^2 = \frac{1}{4} \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{2}$. Vậy, tồn tại $x = \frac{1}{2} \in \mathbb{R}$ thỏa mãn $4x^2 - 1 = 0$. Do đó, mệnh đề đúng khi điền kí hiệu $\exists$ (tồn tại).
Câu 14:

Cho mệnh đề sau: “Trong một mặt phẳng, nếu hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì hai đường thẳng đó song song với nhau”.

Đáp án nào dưới đây là cách viết khác với mệnh đề đã cho?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mệnh đề gốc phát biểu rằng: Nếu $a // c$ và $b // c$ thì $a // b$.

Điều này có nghĩa là $a // c$ và $b // c$ là điều kiện đủ để $a // b$.

Do đó, đáp án C là cách viết khác, vì nó nói rằng $a // b$ là điều kiện đủ để $a // c$ và $b // c$, điều này ngược lại với mệnh đề gốc.
Câu 15:

Kí hiệu X là tập hợp tất cả các bạn học sinh x trong lớp 10A1, P(x) là mệnh đề chứa biến “x đạt học sinh giỏi”. Mệnh đề “x X, P(x)” khẳng định rằng:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mệnh đề $\exists x \in X, P(x)$ có nghĩa là "tồn tại một học sinh $x$ thuộc lớp $X$ sao cho $x$ đạt học sinh giỏi".
Điều này tương đương với việc "Có một số bạn học lớp 10A1 đạt học sinh giỏi".
Câu 16:

Cho mệnh đề P: "Tích 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 6"?

Xét tính đúng sai của mệnh đề trên và tìm mệnh đề phủ định của mệnh đề đó

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho mệnh đề chứa biến P(x) = {x ℤ : |x2 – 2x – 3| = x2 + |2x + 3|}. Trong đoạn [-2020; 2021] có bao nhiêu giá trị của x để mệnh đề chứa biến P(x) là mệnh đề đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Cho mệnh đề sau: “Nếu x là một số nguyên tố lớn hơn 3 thì x2 + 20 là một hợp số (tức là số có ước khác 1 và chính nó)”.

Đáp án nào dưới đây là cách viết khác với mệnh đề đã cho?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP