JavaScript is required

Câu hỏi:

Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số máy vi tính cùng loại được thống kê ở bảng sau:

Thời gian sử dụng

Số máy

2

4

7

6

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. .
B. .
C. .
D. .
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
  • Tính giá trị đại diện $x_i$ cho mỗi nhóm. Trong trường hợp này, ta có các giá trị đại diện là 2, 4, 7, 6.
  • Tính tần số $f_i$ tương ứng với mỗi nhóm. Ta có $f_1 = 2, f_2 = 4, f_3 = 7, f_4 = 6$.
  • Tính trung bình cộng $\bar{x}$ của mẫu số liệu: $\bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i x_i}{\sum_{i=1}^{n} f_i} = \frac{2 \cdot 2 + 4 \cdot 4 + 7 \cdot 7 + 6 \cdot 6}{2 + 4 + 7 + 6} = \frac{4 + 16 + 49 + 36}{19} = \frac{105}{19} \approx 5.53$
  • Tính độ lệch chuẩn $s$ của mẫu số liệu: $s = \sqrt{\frac{\sum_{i=1}^{n} f_i (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{n} f_i - 1}}$ $= \sqrt{\frac{2(2-5.53)^2 + 4(4-5.53)^2 + 7(7-5.53)^2 + 6(6-5.53)^2}{19-1}}$ $= \sqrt{\frac{2(-3.53)^2 + 4(-1.53)^2 + 7(1.47)^2 + 6(0.47)^2}{18}}$ $= \sqrt{\frac{2(12.46) + 4(2.34) + 7(2.16) + 6(0.22)}{18}}$ $= \sqrt{\frac{24.92 + 9.36 + 15.12 + 1.32}{18}}$ $= \sqrt{\frac{50.72}{18}} \approx \sqrt{2.82} \approx 1.68$
Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm gần nhất với giá trị 1.7.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khoảng tứ phân vị (IQR) là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba (Q3) và tứ phân vị thứ nhất (Q1). IQR càng nhỏ thì dữ liệu càng tập trung và đồng đều.


Ta tính IQR cho từng bạn:

  • Ánh: $IQR = 34 - 26 = 8$

  • Ba: $IQR = 32 - 25 = 7$

  • Châu: $IQR = 35 - 24 = 11$

  • Dũng: $IQR = 33 - 27 = 6$


Vì Dũng có IQR nhỏ nhất nên tốc độ giải rubik của Dũng là đồng đều nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đạt cực đại tại $x=1$ nên a) đúng.
b) Để phương trình $f(x)=m$ có 3 nghiệm phân biệt thì $-1 < m < 3$. Các giá trị nguyên của m là 0, 1, 2. Vậy có 3 giá trị nguyên của m nên b) đúng.
c) Dựa vào đồ thị ta có:
- $\lim_{x \to -\infty} f(x) = + \infty$ nên a < 0.
- Đồ thị hàm số đi qua điểm $(0; 1)$ nên d = 1.
- $f'(x) = -3x^2 + 6x = 0 \Leftrightarrow x = 0 \vee x = 2$ nên $y = -x^3 + 3x^2 + 1$ thỏa mãn. Vậy c) đúng.
d) $M = 3, m = -1$ nên $M + 2m = 3 + 2(-1) = 1 \ne 4$. Vậy d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Tiệm cận đứng của hàm số $y = \frac{2x-3}{x+1}$ là $x = -1$.

Vậy đáp án đúng là a.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích câu hỏi:


Câu hỏi này thuộc chương tọa độ không gian $Oxyz$. Cần xác định yếu tố cần điền vào chỗ trống để câu trở thành mệnh đề đúng.

  • Ý a) $N$ có tọa độ $(3; -1; 1)$ là điểm đã biết.

  • Ý b) $G$ thỏa mãn $\vec{MG} = \vec{a}$, cần tìm tọa độ $G$.

  • Ý c) $A, B, C$ thẳng hàng thì tổng cần tìm là tổng của các tọa độ điểm, không có nghĩa.

  • Ý d) M để $OMA$ vuông tại $O$, tổng hoành độ và tung độ không rõ ràng.


Vậy, đáp án phù hợp nhất là tìm tọa độ điểm $G$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm khu vực A là: $31 - 7 = 24$ (tuổi).
b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm khu vực B là: $47 - 0 = 47$ (tuổi).
c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm khu vực A là: $Q_3 - Q_1$. Để tính $Q_1$ và $Q_3$, ta cần xác định các nhóm chứa $Q_1$ và $Q_3$.
* Tổng số phụ nữ khu vực A là: $10 + 27 + 31 + 25 + 7 = 100$.
$Q_1$ là giá trị tại vị trí $25\%$, tức là vị trí $25$. Nhóm chứa $Q_1$ là nhóm $[19; 21)$ vì $10 < 25 \le 10 + 27 = 37$.
$Q_3$ là giá trị tại vị trí $75\%$, tức là vị trí $75$. Nhóm chứa $Q_3$ là nhóm $[25; 27)$ vì $10 + 27 + 31 + 25 = 93 > 75$ và $10+27+31 = 68 < 75$.
Giá trị $Q_1$ được tính bằng công thức: $Q_1 = 19 + \frac{25 - 10}{27} * 2 = 19 + \frac{15}{27} * 2 \approx 20.11$.
Giá trị $Q_3$ được tính bằng công thức: $Q_3 = 25 + \frac{75 - 68}{25} * 2 = 25 + \frac{7}{25} * 2 = 25 + 0.56 = 25.56$.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm khu vực A là: $25.56 - 20.11 = 5.45 \approx 5.5$ (tuổi).
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm khu vực B là: $Q_3 - Q_1$. Để tính $Q_1$ và $Q_3$, ta cần xác định các nhóm chứa $Q_1$ và $Q_3$.
* Tổng số phụ nữ khu vực B là: $47 + 40 + 11 + 2 + 0 = 100$.
$Q_1$ là giá trị tại vị trí $25\%$, tức là vị trí $25$. Nhóm chứa $Q_1$ là nhóm $[19; 21)$ vì $25 < 47 $.
$Q_3$ là giá trị tại vị trí $75\%$, tức là vị trí $75$. Nhóm chứa $Q_3$ là nhóm $[21; 23)$ vì $47 + 40 = 87 > 75$ và $47 < 75$.
Giá trị $Q_1$ được tính bằng công thức: $Q_1 = 19 + \frac{25 - 0}{47} * 2 = 19 + \frac{25}{47} * 2 \approx 20.06$.
Giá trị $Q_3$ được tính bằng công thức: $Q_3 = 21 + \frac{75 - 47}{40} * 2 = 21 + \frac{28}{40} * 2 = 21 + 1.4 = 22.4$.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm khu vực B là: $22.4 - 20.06 \approx 2.34$.
Vì khoảng tứ phân vị của khu vực B nhỏ hơn khu vực A, nên phụ nữ khu vực B có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn.
Vậy, đáp án đúng là: a) 24; b) 47; c) 5.5; d) Đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP