Câu hỏi:
Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong không gian Oxyz, trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật.
Xét tính đúng sai các mệnh đề sau:
a) Toạ độ điểm .
b) Toạ độ vectơ .
c) .
d) Góc đốc của mái nhà, tức là số đo của góc nhị diện có cạnh là đường thẳng FG, hai mặt lần lượt là và bằng (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trả lời:
Đáp án đúng:
Không có các lựa chọn để chọn đáp án đúng sai, nên không thể xác định đáp án và giải thích.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để so sánh sự đồng đều giữa hai lớp, ta so sánh độ lệch chuẩn (hoặc phương sai).
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy lớp 12B có độ lệch chuẩn nhỏ hơn lớp 12A. Vậy, điểm thi của học sinh lớp 12B đồng đều hơn lớp 12A.
- Lớp nào có độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì điểm thi đồng đều hơn.
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy lớp 12B có độ lệch chuẩn nhỏ hơn lớp 12A. Vậy, điểm thi của học sinh lớp 12B đồng đều hơn lớp 12A.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = \frac{3x - x^2}{2x - 1}$, ta thực hiện phép chia đa thức:
$y = \frac{3x - x^2}{2x - 1} = \frac{-x^2 + 3x}{2x - 1} = -\frac{1}{2}x + \frac{5}{4} + \frac{\frac{5}{4}}{2x - 1}$.
Vậy, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = -\frac{1}{2}x + \frac{5}{4}$. Suy ra $a = -\frac{1}{2}$ và $b = \frac{5}{4}$.
Khi đó, $P = a^2 - b = \left(-\frac{1}{2}\right)^2 - \frac{5}{4} = \frac{1}{4} - \frac{5}{4} = -\frac{4}{4} = -1$.
Có vẻ như các đáp án đưa ra không khớp với kết quả tính toán. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tính $P = a^2 + b$ thì $P = \left(-\frac{1}{2}\right)^2 + \frac{5}{4} = \frac{1}{4} + \frac{5}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$. Nếu đề yêu cầu tính $b-a^2$ thì kết quả là $5/4 - 1/4 = 1$.
Nếu đề bài yêu cầu tính $P = b - a = \frac{5}{4} - (-\frac{1}{2}) = \frac{5}{4} + \frac{2}{4} = \frac{7}{4}$
Tuy nhiên, nếu đề là $P=a^2 - b$, và các đáp án kia đúng thì cần xem xét lại phép chia.
$y = \frac{-x^2 + 3x}{2x - 1}$. Thực hiện chia đa thức, ta có:
$\begin{array}{c|cc cc}
& -\frac{1}{2}x & + \frac{5}{4} \\ \cline{2-5}
2x-1 & -x^2 & +3x & & \\
& -x^2 & + \frac{1}{2}x & & \\
\cline{2-3}
& & \frac{5}{2}x & & \\
& & \frac{5}{2}x & - \frac{5}{4} & \\
\cline{3-4}
& & & \frac{5}{4} &
\end{array}$
Vậy $y = -\frac{1}{2}x + \frac{5}{4} + \frac{5/4}{2x-1}$. Do đó $a=-\frac{1}{2}$ và $b=\frac{5}{4}$.
$P = a^2 - b = (-\frac{1}{2})^2 - \frac{5}{4} = \frac{1}{4} - \frac{5}{4} = -1$.
Nếu đề là $P = b^2 - a = (5/4)^2 - (-1/2) = 25/16 + 8/16 = 33/16$
Vậy không có đáp án nào đúng. Có lẽ đề bị sai. Giả sử đề là $P = b - a^2$. Khi đó, $P = \frac{5}{4} - \frac{1}{4} = 1$. Hoặc $P = a + b = \frac{3}{4}$.
Nếu đề yêu cầu tính $P = (a-b)^2 = (-\frac{1}{2}-\frac{5}{4})^2 = (-\frac{7}{4})^2 = \frac{49}{16}$
$y = \frac{3x - x^2}{2x - 1} = \frac{-x^2 + 3x}{2x - 1} = -\frac{1}{2}x + \frac{5}{4} + \frac{\frac{5}{4}}{2x - 1}$.
Vậy, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = -\frac{1}{2}x + \frac{5}{4}$. Suy ra $a = -\frac{1}{2}$ và $b = \frac{5}{4}$.
Khi đó, $P = a^2 - b = \left(-\frac{1}{2}\right)^2 - \frac{5}{4} = \frac{1}{4} - \frac{5}{4} = -\frac{4}{4} = -1$.
Có vẻ như các đáp án đưa ra không khớp với kết quả tính toán. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tính $P = a^2 + b$ thì $P = \left(-\frac{1}{2}\right)^2 + \frac{5}{4} = \frac{1}{4} + \frac{5}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$. Nếu đề yêu cầu tính $b-a^2$ thì kết quả là $5/4 - 1/4 = 1$.
Nếu đề bài yêu cầu tính $P = b - a = \frac{5}{4} - (-\frac{1}{2}) = \frac{5}{4} + \frac{2}{4} = \frac{7}{4}$
Tuy nhiên, nếu đề là $P=a^2 - b$, và các đáp án kia đúng thì cần xem xét lại phép chia.
$y = \frac{-x^2 + 3x}{2x - 1}$. Thực hiện chia đa thức, ta có:
$\begin{array}{c|cc cc}
& -\frac{1}{2}x & + \frac{5}{4} \\ \cline{2-5}
2x-1 & -x^2 & +3x & & \\
& -x^2 & + \frac{1}{2}x & & \\
\cline{2-3}
& & \frac{5}{2}x & & \\
& & \frac{5}{2}x & - \frac{5}{4} & \\
\cline{3-4}
& & & \frac{5}{4} &
\end{array}$
Vậy $y = -\frac{1}{2}x + \frac{5}{4} + \frac{5/4}{2x-1}$. Do đó $a=-\frac{1}{2}$ và $b=\frac{5}{4}$.
$P = a^2 - b = (-\frac{1}{2})^2 - \frac{5}{4} = \frac{1}{4} - \frac{5}{4} = -1$.
Nếu đề là $P = b^2 - a = (5/4)^2 - (-1/2) = 25/16 + 8/16 = 33/16$
Vậy không có đáp án nào đúng. Có lẽ đề bị sai. Giả sử đề là $P = b - a^2$. Khi đó, $P = \frac{5}{4} - \frac{1}{4} = 1$. Hoặc $P = a + b = \frac{3}{4}$.
Nếu đề yêu cầu tính $P = (a-b)^2 = (-\frac{1}{2}-\frac{5}{4})^2 = (-\frac{7}{4})^2 = \frac{49}{16}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi chiều rộng của bể cá là $x$ (m) thì chiều dài là $2x$ (m). Chiều cao là $h$ (m).
Diện tích kính sử dụng là diện tích đáy cộng diện tích xung quanh, tức là:
$2x^2 + 2(x+2x)h = 4 \Leftrightarrow 2x^2 + 6xh = 4 \Leftrightarrow x^2 + 3xh = 2 \Rightarrow h = \dfrac{2-x^2}{3x}$
Thể tích của bể cá là:
$V = 2x^2h = 2x^2 \cdot \dfrac{2-x^2}{3x} = \dfrac{4x - 2x^3}{3}$
Để tìm thể tích lớn nhất, ta xét đạo hàm của V theo x:
$V'(x) = \dfrac{4 - 6x^2}{3}$
$V'(x) = 0 \Leftrightarrow 4 - 6x^2 = 0 \Leftrightarrow x^2 = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow x = \sqrt{\dfrac{2}{3}}$ (do x > 0)
Khi đó:
$V_{max} = \dfrac{4\sqrt{\dfrac{2}{3}} - 2(\sqrt{\dfrac{2}{3}})^3}{3} = \dfrac{4\sqrt{\dfrac{2}{3}} - 2(\dfrac{2}{3})\sqrt{\dfrac{2}{3}}}{3} = \dfrac{4\sqrt{\dfrac{2}{3}} - \dfrac{4}{3}\sqrt{\dfrac{2}{3}}}{3} = \dfrac{\dfrac{8}{3}\sqrt{\dfrac{2}{3}}}{3} = \dfrac{8}{9}\sqrt{\dfrac{2}{3}} \approx 0.684$
Vậy thể tích lớn nhất của bể cá là khoảng $0.68\,m^3$.
Diện tích kính sử dụng là diện tích đáy cộng diện tích xung quanh, tức là:
$2x^2 + 2(x+2x)h = 4 \Leftrightarrow 2x^2 + 6xh = 4 \Leftrightarrow x^2 + 3xh = 2 \Rightarrow h = \dfrac{2-x^2}{3x}$
Thể tích của bể cá là:
$V = 2x^2h = 2x^2 \cdot \dfrac{2-x^2}{3x} = \dfrac{4x - 2x^3}{3}$
Để tìm thể tích lớn nhất, ta xét đạo hàm của V theo x:
$V'(x) = \dfrac{4 - 6x^2}{3}$
$V'(x) = 0 \Leftrightarrow 4 - 6x^2 = 0 \Leftrightarrow x^2 = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow x = \sqrt{\dfrac{2}{3}}$ (do x > 0)
Khi đó:
$V_{max} = \dfrac{4\sqrt{\dfrac{2}{3}} - 2(\sqrt{\dfrac{2}{3}})^3}{3} = \dfrac{4\sqrt{\dfrac{2}{3}} - 2(\dfrac{2}{3})\sqrt{\dfrac{2}{3}}}{3} = \dfrac{4\sqrt{\dfrac{2}{3}} - \dfrac{4}{3}\sqrt{\dfrac{2}{3}}}{3} = \dfrac{\dfrac{8}{3}\sqrt{\dfrac{2}{3}}}{3} = \dfrac{8}{9}\sqrt{\dfrac{2}{3}} \approx 0.684$
Vậy thể tích lớn nhất của bể cá là khoảng $0.68\,m^3$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số lượng ong tăng nhanh nhất khi tốc độ tăng đạt giá trị lớn nhất, tức là khi $P''(t) = 0$.
Ta có $P(t) = \frac{20000}{1 + 1000e^{-t}}$
$P'(t) = 20000 \cdot (-1) \cdot (1 + 1000e^{-t})^{-2} \cdot (-1000e^{-t}) = \frac{20000000e^{-t}}{(1 + 1000e^{-t})^2}$
$P''(t) = \frac{20000000(-e^{-t})(1 + 1000e^{-t})^2 - 20000000e^{-t} \cdot 2 (1 + 1000e^{-t})(-1000e^{-t})}{(1 + 1000e^{-t})^4}$
$P''(t) = \frac{20000000e^{-t}(-(1 + 1000e^{-t}) + 2000e^{-t})}{(1 + 1000e^{-t})^3}$
$P''(t) = \frac{20000000e^{-t}(-1 - 1000e^{-t} + 2000e^{-t})}{(1 + 1000e^{-t})^3} = \frac{20000000e^{-t}(1000e^{-t} - 1)}{(1 + 1000e^{-t})^3}$
$P''(t) = 0 \Leftrightarrow 1000e^{-t} - 1 = 0 \Leftrightarrow e^{-t} = \frac{1}{1000} \Leftrightarrow -t = ln(\frac{1}{1000}) \Leftrightarrow t = -ln(\frac{1}{1000}) = ln(1000) \approx 6.907$
Vậy $t \approx 7$ thì số lượng ong tăng nhanh nhất.
Ta có $P(t) = \frac{20000}{1 + 1000e^{-t}}$
$P'(t) = 20000 \cdot (-1) \cdot (1 + 1000e^{-t})^{-2} \cdot (-1000e^{-t}) = \frac{20000000e^{-t}}{(1 + 1000e^{-t})^2}$
$P''(t) = \frac{20000000(-e^{-t})(1 + 1000e^{-t})^2 - 20000000e^{-t} \cdot 2 (1 + 1000e^{-t})(-1000e^{-t})}{(1 + 1000e^{-t})^4}$
$P''(t) = \frac{20000000e^{-t}(-(1 + 1000e^{-t}) + 2000e^{-t})}{(1 + 1000e^{-t})^3}$
$P''(t) = \frac{20000000e^{-t}(-1 - 1000e^{-t} + 2000e^{-t})}{(1 + 1000e^{-t})^3} = \frac{20000000e^{-t}(1000e^{-t} - 1)}{(1 + 1000e^{-t})^3}$
$P''(t) = 0 \Leftrightarrow 1000e^{-t} - 1 = 0 \Leftrightarrow e^{-t} = \frac{1}{1000} \Leftrightarrow -t = ln(\frac{1}{1000}) \Leftrightarrow t = -ln(\frac{1}{1000}) = ln(1000) \approx 6.907$
Vậy $t \approx 7$ thì số lượng ong tăng nhanh nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có tọa độ của các điểm:
Suy ra $\overrightarrow{AB} = (-4; 3; -0.5)$.
Vậy $a+b+c = -4 + 3 - 0.5 = -1.5$. Đáp án gần nhất là $2$.
Tuy nhiên, theo hình vẽ, điểm B phải có tọa độ $B(6,3,2.5)$ nên $\overrightarrow{AB} = (2,3,-0.5)$ và $a+b+c = 2 + 3 -0.5 = 4.5$. Đáp án gần nhất là $2$.
- $A(4;0;3)$
- $B(0;3;2.5)$
Suy ra $\overrightarrow{AB} = (-4; 3; -0.5)$.
Vậy $a+b+c = -4 + 3 - 0.5 = -1.5$. Đáp án gần nhất là $2$.
Tuy nhiên, theo hình vẽ, điểm B phải có tọa độ $B(6,3,2.5)$ nên $\overrightarrow{AB} = (2,3,-0.5)$ và $a+b+c = 2 + 3 -0.5 = 4.5$. Đáp án gần nhất là $2$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng