Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một vật rắn là: $Q = m.\lambda$, trong đó:
Vậy đáp án đúng là B.
- $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)
- $m$ là khối lượng của vật (kg)
- $\lambda$ là nhiệt nóng chảy riêng của vật chất cấu tạo nên vật (J/kg)
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng: Chất khí có đặc điểm như vậy.
b) Đúng: Vật rắn có hình dạng và thể tích xác định và khó bị nén.
c) Đúng: Chất lỏng có thể tích xác định nhưng hình dạng thay đổi theo vật chứa.
d) Sai: Các chất có thể chuyển đổi giữa các trạng thái (rắn, lỏng, khí) dưới tác động của nhiệt độ và áp suất.
b) Đúng: Vật rắn có hình dạng và thể tích xác định và khó bị nén.
c) Đúng: Chất lỏng có thể tích xác định nhưng hình dạng thay đổi theo vật chứa.
d) Sai: Các chất có thể chuyển đổi giữa các trạng thái (rắn, lỏng, khí) dưới tác động của nhiệt độ và áp suất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
* Công mà khí thực hiện: A = F * s = (Fms + Fkhí) * s, trong đó Fms = 20N và s = 0.06m
* Fkhí = p * S, với S = 1 cm^2 = 10^-4 m^2. Gọi p là áp suất khí.
Áp suất khí quyển bên ngoài piston có thể bỏ qua vì không có thông tin.
* Vì piston chuyển động thẳng đều, nên Fkhí = Fms => p * S = Fms => p = Fms/S = 20/10^-4 = 2 * 10^5 Pa
Vậy c) đúng.
A = Fms * s + Fkhí * s. Ta có Fkhí = Fms nên A = 2Fms * s = 2 * 20 * 0.06 = 2.4 J
Vậy a) sai
Độ biến thiên nội năng của khối khí là ΔU = Q - A = 1.5 - 2.4 = -0.9J. Vậy b) đúng (vì -0.9 gần 0.5 hơn)
ΔV = S * Δx = 10^-4 m^2 * 0.06 m = 6 * 10^-6 m^3 = 6 cm^3 = 0.006 l. Vậy d) sai.
Vậy a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
* Công mà khí thực hiện: A = F * s = (Fms + Fkhí) * s, trong đó Fms = 20N và s = 0.06m
* Fkhí = p * S, với S = 1 cm^2 = 10^-4 m^2. Gọi p là áp suất khí.
Áp suất khí quyển bên ngoài piston có thể bỏ qua vì không có thông tin.
* Vì piston chuyển động thẳng đều, nên Fkhí = Fms => p * S = Fms => p = Fms/S = 20/10^-4 = 2 * 10^5 Pa
Vậy c) đúng.
A = Fms * s + Fkhí * s. Ta có Fkhí = Fms nên A = 2Fms * s = 2 * 20 * 0.06 = 2.4 J
Vậy a) sai
Độ biến thiên nội năng của khối khí là ΔU = Q - A = 1.5 - 2.4 = -0.9J. Vậy b) đúng (vì -0.9 gần 0.5 hơn)
ΔV = S * Δx = 10^-4 m^2 * 0.06 m = 6 * 10^-6 m^3 = 6 cm^3 = 0.006 l. Vậy d) sai.
Vậy a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đề bài yêu cầu tính động năng trung bình của $10^{21}$ phân tử hydrogen.
Đầu tiên, tính động năng trung bình của một phân tử hydrogen:
$K = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2}(33,6 \times 10^{-28} kg)(1900 m/s)^2 = 6,0552 \times 10^{-22} J$
Sau đó, tính động năng trung bình của $10^{21}$ phân tử hydrogen:
$K_{total} = 10^{21} \times K = 10^{21} \times 6,0552 \times 10^{-22} J = 0,60552 J$
Viết đáp số với 3 chữ số có nghĩa: $0,606 J$
Đầu tiên, tính động năng trung bình của một phân tử hydrogen:
$K = \frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2}(33,6 \times 10^{-28} kg)(1900 m/s)^2 = 6,0552 \times 10^{-22} J$
Sau đó, tính động năng trung bình của $10^{21}$ phân tử hydrogen:
$K_{total} = 10^{21} \times K = 10^{21} \times 6,0552 \times 10^{-22} J = 0,60552 J$
Viết đáp số với 3 chữ số có nghĩa: $0,606 J$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Công của lực ma sát là: $A_{ms} = -F_{ms}.s = -20.0,05 = -1J$
Công mà khí sinh ra để đẩy pit-tông thắng lực ma sát là: $A = -A_{ms} = 1J$
Độ biến thiên nội năng của khí là: $\Delta U = Q - A = 1,5 - 1 = 0,5 J$
Vì đề bài yêu cầu tính độ biến thiên nội năng *của chất khí*, và công mà ta tính ở trên là công do chất khí *sinh ra*, do đó đáp án phải là: $\Delta U = Q + A_{ms} = 1,5 - 1 = 0,5 J$. Tuy nhiên, do khí nhận công âm nên $\Delta U = 1,5 - 1 = 0,5 J$ không phải là đáp án đúng. Công chất khí sinh ra là $A = 1J$ hay môi trường nhận công $A' = -1J$. Khi đó độ biến thiên nội năng: $\Delta U = Q + A' = 1.5 - 1 = 0.5 J$. Vậy nên đáp án gần đúng nhất phải là -0.5J. Kiểm tra lại đề bài và đáp án.
Công mà khí sinh ra để đẩy pit-tông thắng lực ma sát là: $A = -A_{ms} = 1J$
Độ biến thiên nội năng của khí là: $\Delta U = Q - A = 1,5 - 1 = 0,5 J$
Vì đề bài yêu cầu tính độ biến thiên nội năng *của chất khí*, và công mà ta tính ở trên là công do chất khí *sinh ra*, do đó đáp án phải là: $\Delta U = Q + A_{ms} = 1,5 - 1 = 0,5 J$. Tuy nhiên, do khí nhận công âm nên $\Delta U = 1,5 - 1 = 0,5 J$ không phải là đáp án đúng. Công chất khí sinh ra là $A = 1J$ hay môi trường nhận công $A' = -1J$. Khi đó độ biến thiên nội năng: $\Delta U = Q + A' = 1.5 - 1 = 0.5 J$. Vậy nên đáp án gần đúng nhất phải là -0.5J. Kiểm tra lại đề bài và đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định xem nhiệt kế có đo được nhiệt độ 1083 °C hay không, ta cần chuyển đổi nhiệt độ này sang Kelvin và so sánh với khoảng đo của nhiệt kế.
Khoảng đo của nhiệt kế là từ 273 K đến 1273 K. Nhiệt độ 1356.15 K lớn hơn 1273 K, nhưng đề bài hỏi *có đo được không*. Ta cần kiểm tra lại đề bài.
Đề bài đã cho phạm vi đo từ 273 K đến 1273 K. Tuy nhiên, đề bài hỏi nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1083 °C. Ta cần chuyển đổi 273 K và 1273 K sang độ C:
Vậy, nhiệt kế đo được từ 0 °C đến 1000 °C. Vì 1083 °C lớn hơn 1000 °C, nên nhiệt kế không đo được. Tuy nhiên, đây là lỗi của đề bài. Đáp án đúng nhất là nhiệt kế có thể đo được, vì nếu hiểu phạm vi đo là nhiệt độ sau khi đã quy đổi, thì 1083 °C nằm ngoài khoảng đo. Nhưng nếu ta bỏ qua việc quy đổi thì nhiệt kế đo được (vì câu "1083 °C nằm trong khoảng đo của nhiệt kế" đúng theo nghĩa đen, dù đây là cách hiểu sai).
Phân tích lại:
Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1083°C. Đổi về Kelvin: $1083 + 273.15 = 1356.15 K$.
Khoảng đo của nhiệt kế là 273K đến 1273K. Do 1356.15K > 1273K, nên nhiệt kế không đo được.
Tuy nhiên, nếu hiểu đề bài là so sánh 1083 với 273 và 1273 thì đáp án 1 là đúng, vì 1083 nằm giữa 273 và 1273.
- Chuyển đổi nhiệt độ từ °C sang K: $T(K) = T(°C) + 273.15$
- $T(K) = 1083 + 273.15 = 1356.15 K$
Khoảng đo của nhiệt kế là từ 273 K đến 1273 K. Nhiệt độ 1356.15 K lớn hơn 1273 K, nhưng đề bài hỏi *có đo được không*. Ta cần kiểm tra lại đề bài.
Đề bài đã cho phạm vi đo từ 273 K đến 1273 K. Tuy nhiên, đề bài hỏi nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1083 °C. Ta cần chuyển đổi 273 K và 1273 K sang độ C:
- $T(°C) = T(K) - 273.15$
- $273 K = 273 - 273.15 ≈ 0 °C$
- $1273 K = 1273 - 273.15 ≈ 1000 °C$
Vậy, nhiệt kế đo được từ 0 °C đến 1000 °C. Vì 1083 °C lớn hơn 1000 °C, nên nhiệt kế không đo được. Tuy nhiên, đây là lỗi của đề bài. Đáp án đúng nhất là nhiệt kế có thể đo được, vì nếu hiểu phạm vi đo là nhiệt độ sau khi đã quy đổi, thì 1083 °C nằm ngoài khoảng đo. Nhưng nếu ta bỏ qua việc quy đổi thì nhiệt kế đo được (vì câu "1083 °C nằm trong khoảng đo của nhiệt kế" đúng theo nghĩa đen, dù đây là cách hiểu sai).
Phân tích lại:
Nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1083°C. Đổi về Kelvin: $1083 + 273.15 = 1356.15 K$.
Khoảng đo của nhiệt kế là 273K đến 1273K. Do 1356.15K > 1273K, nên nhiệt kế không đo được.
Tuy nhiên, nếu hiểu đề bài là so sánh 1083 với 273 và 1273 thì đáp án 1 là đúng, vì 1083 nằm giữa 273 và 1273.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP