Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì II - Toán 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 - Đề Số 02
Câu 1
Cho \(a\) là một số dương, biểu thức \(\sqrt[3]{a^5} \sqrt{a^2}\) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là?
A.\(a^{\frac{5}{6}}\).
B.\(a^{\frac{7}{6}}\).
C.\(a^{\frac{3}{4}}\).
D.\(a^{\frac{6}{5}}\).
Câu 2
Hàm số nào có đồ thị như hình vẽ ở dưới đây ?
A.\(y=(\frac{1}{\sqrt{2}})^x\).
B.\(y = (\sqrt{2})^x\).
C.\(y = (\frac{1}{3})^x\).
D.\(y = 3^x\).
Câu 3
Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = AC\) và \(DB = DC\) . Khẳng định nào sau đây đúng?
A.\(CD \perp AB\).
B.\(AC \perp BD\).
C.\(BC \perp AD\).
D.\(BC \perp CD\) .
Câu 5
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông, hai mặt bên \((SAB)\) và \((SAD)\) vuông góc với mặt đáy. \(AH, AK\) lần lượt là đường cao của tam giác \(SAB, SAD\). Mệnh đề nào sau đây là sai?
A.\(BC \perp AH\).
B.\(SA \perp AC\).
C.\(HK \perp SC\).
D.\(AK \perp BD\).
Câu 7
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(SD = \frac{3a}{2}\), hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng \(({ABCD})\) là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
A.\(\frac{a^3}{2}\).
B.\(\frac{a^3}{3}\).
C.\(\frac{a^3}{4}\).
D.\(\frac{2a^3}{3}\).
Câu 9
Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi người đá 1 lần với xác suất ghi bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ ghi bàn.
A.\(P(X) = 0,42\).
B.\(P(X) = 0,94\).
C.\(P(X) = 0,234\).
D.\(P(X) = 0,9\).
Câu 10
Các chữ số 1, 6, 9 được sắp theo thứ tự ngẫu nhiên để tạo ra một số có 3 chữ số. Tìm xác suất để số này là số chính phương.
A.\(\frac{2}{3}\).
B.\(\frac{1}{6}\).
C.\(\frac{1}{3}\).
D.\(\frac{1}{2}\).
Câu 11
Tính đạo hàm của hàm số \(y=17^{-x}\)
A.\(y' = 17^{-x} \ln 17\).
B.\(y' = -x.17^{-x-1}\).
C.\(y' = -17^{-x}\).
D.\(y' = -17^{-x} \ln 17\).
Câu 12
Cho chuyển động xác định bởi phương trình \(S = t^3 - 3t^2 - 9t\), trong đó \(t\) được tính bằng giây và \(S\) được tính bằng mét. Gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là:
A.\(12m/s^2\).
B.\(-6m/s^2\).
C.\(-12m/s^2\).
D.\(6m/s^2\).
Câu 13
Theo kết quả khảo sát ở một trường học về số học sinh yêu thích một loại nước giải khát A được cho bởi bảng sau:
Xác suất để chọn được một học sinh nam và một học sinh nữ ở khối lớp 11 mà thích uống nước giải khát A là \(\frac{952}{4565}\).
Xác suất để chọn được một học sinh nam ở lớp 11A và một học sinh nam ở lớp 11B không thích nước giải khát A là \(\frac{1}{2739}\).
Gọi \(A\) là biến cố: "Học sinh nam thích nước giải khát \(A\) ". Tính được \(P(A) = \frac{42}{79}\).
Việc thích uống nước giải khát A có phụ thuộc vào giới tính.
Câu 14
Cho hình chóp S.ABC có \(SA \perp (ABC)\), tam giác ABC vuông tại B (tham khảo hình vẽ).
Các mệnh đề sau đúng hay sai?
Khoảng cách từ C đến mặt phẳng \(({SAB})\) là đoạn BC.
\(BC \perp ({SAB})\).
Khoảng cách từ B đến mặt phẳng \(({SAC})\) là đoạn AB.
\(SB \perp BC\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|