Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì II - Toán 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 - Đề Số 04
Câu 1
Xét hai đại lượng \(x,y\) phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Trường hợp nào thì \(y\) không phải là hàm số của \(x\)?
A.\(y = 2\).
B.\(y = {x^2}\).
C.\({y^2} = 8x\).
D.\(y = x\).
Câu 2
Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình bên dưới. Khẳng định nào sau đây đúng?
A.\(a < 0\).
B.\(a = 0\).
C.\(a > 0\).
D.\(a \le 0\).
Câu 3
Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) có \(\Delta = {b^2} - 4ac\) và hệ số \(a > 0\). Khi đó tam thức đã cho luôn dương khi và chỉ khi:
A.\(\Delta < 0\).
B.\(\Delta \le 0\).
C.\(\Delta > 0\).
D.\(\Delta \ge 0\).
Câu 4
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) với \({a^2} + {b^2} > 0\). Khi đó khoảng cách từ điểm \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) được tính bằng công thức nào sau đây?
A.\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).
B.\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).
C.\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).
D.\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).
Câu 5
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\). Tìm tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right)\).
A.\(I\left( { - 1; - 3} \right),R = 2\).
B.\(I\left( {1; - 3} \right),R = 4\).
C.\(I\left( { - 1;3} \right),R = 2\).
D.\(I\left( {1; - 3} \right),R = 2\).
Câu 6
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường hypebol?
A.\(\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).
B.\(\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = - 1\).
C.\(\frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).
D.\(\frac{{{x^2}}}{{25}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 0\).
Câu 7
Cho tập \(A\) gồm 12 phần tử. Số tập con có 4 phần tử của tập \(A\) là:
A.\(C_{12}^4\).
B.\(A_{12}^8\).
C.\(4!\).
D.\(A_{12}^4\).
Câu 8
Số hạng tử trong khai triển của \({\left( {x + 2} \right)^5}\) là:
A.\(4\).
B.\(5\).
C.\(7\).
D.\(6\).
Câu 9
Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi thực hiện phép thử thì gọi là:
A.Biến cố.
B.Xác suất.
C.Không gian mẫu của phép thử.
D.Phép thử.
Câu 10
Phép thử nào sau đây không phải phép thử ngẫu nhiên?
A.Gieo một con xúc xắc có 6 mặt giống nhau và quan sát mặt nào xuất hiện.
B.Chọn 1 bi từ trong một hộp kín đựng 12 bi đỏ, 5 bi xanh và quan sát xem bi được chọn là màu gì.
C.Viết ngẫu nhiên hai số tự nhiên lên mặt bảng và tính xem tổng của chúng là số chẵn hay số lẻ.
D.Chọn một bạn học sinh từ 20 học sinh có học lực giỏi và 22 học sinh có học lực khá của lớp 10A2 xem bạn được chọn có học lực khá hay giỏi.
Câu 11
Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 2x + 4} = 2x - 1\).
A.\( - 4\).
B.\(3\).
C.\(2\).
D.\(1\).
Câu 12
Đường tròn \(\left( C \right)\) có đường kính \(AB\) với \(A\left( {1;1} \right),B\left( {3;5} \right)\). Phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) là:
A.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 5\).
B.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 25\).
C.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\).
D.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\).
Câu 13
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:x - y + 6 = 0\), \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 + t\end{array} \right.\).
Đường thẳng \({\Delta _1}\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 1} \right)\).
Đường thẳng \({\Delta _2}\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;1} \right)\).
Hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng \( - 7\).
\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{1}{{\sqrt {10} }}\).
Câu 14
Tổ I của lớp 10A gồm có 7 học sinh gồm 4 nam và 3 nữ.
Xếp 7 học sinh của tổ I vào một hàng ngang để chụp ảnh có \(7!\) cách.
Có \(C_7^2\) cách chọn ra một cặp nam nữ của tổ I để tham gia hát song ca.
Lớp trưởng cần chọn ra 3 học sinh của tổ I để trực nhật lớp, trong đó 1 bạn quét lớp, 1 bạn lau bảng, 1 bạn kê bàn ghế. Số cách chọn là \(A_7^3\) cách.
Có 720 cách xếp 7 học sinh của tổ I vào một hàng dọc sao cho 3 bạn nữ luôn đứng cạnh nhau.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 0đ | 15:18 |