Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Giữa Học Kì II - Toán 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 - Đề Số 02
Câu 1
Cho đường tròn \(\left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=8\). Phương trình tiếp tuyến \(d\) của \(\left( C \right)\) tại điểm \(A\left( 3;-4 \right)\) là:
A.\(d:x-y+7=0.\)
B.\(d:x-2y-11=0.\)
C.\(d:x-y-7=0.\)
D.\(d:x+y+1=0.\)
Câu 2
Tập nghiệm của bất phương trình \(-{{x}^{2}}+5x-4<0\) là:
A.\(\left( -\infty ;\,1\left] \cup \right[4;\,+\infty \right)\).
B.\(\left[ 1;\,4 \right]\).
C.\(\left( -\infty ;\,1 \right)\cup \left( 4;\,+\infty \right)\).
D.\(\left( 1;4 \right)\).
Câu 4
Điều kiện nào dưới đây của \(m\) thỏa mãn:
\(f\left( x \right)={{x}^{2}}-2\left( 2m-3 \right)x+4m-3>0,\,\forall x\in \mathbb{R}\)?
A.\(m>\frac{3}{2}\).
B.\(m>\frac{3}{4}\).
C.\(1<m<3\).
D.\(\frac{3}{4}<m<\frac{3}{2}\).
Câu 5
Cho các phương trình sau, phương trình nào là phương trình đường tròn?
A.\({{x}^{2}}+3{{y}^{2}}-x+y-4=0\).
B.\(2{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+2y-3=0\).
C.\(2{{x}^{2}}+3{{y}^{2}}-4x+2y-5=0\).
D.\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x+y-1=0\).
Câu 6
Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt{{{x}^{2}}-3x}=\sqrt{3x-{{x}^{2}}}\) là:
A.\(T=\mathbb{R}\).
B.\(T=\left\{ 0;3 \right\}.\)
C.\(T=\left\{ 3 \right\}.\)
D.\(T=\left\{ 0 \right\}.\)
Câu 7
Cho parabol \(y=a{{x}^{2}}+bx+4\) có trục đối xứng là đường thẳng \(x=\frac{1}{3}\) và đi qua điểm \(A\left( 1;3 \right)\). Tổng giá trị \(-a+2b\) là:
A.\(-1\).
B.\(1\).
C.\(-7\).
D.\(7\).
Câu 8
Côsin của góc tạo bởi 2 đường thẳng: \(\Delta :2x+3y-1=0\), \(d:\left\{ \begin{array}{*{35}{r}} x=-1+t \\ y=5+3t \\ \end{array} \right.\)
A.\(\frac{3}{\sqrt{130}}\).
B.\(\frac{-1}{2}\).
C.\(\frac{3}{\sqrt{5}}\).
D.\(\frac{2}{5\sqrt{5}}\).
Câu 9
Phương trình chính tắc của hyperbol \(\left( H \right):\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}-\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1\) có một tiêu điểm \({{F}_{1}}\left( -4;0 \right)\) và đi qua điểm \(M\left( 3;0 \right)\) là:
A.\(\frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{7}=1.\)
B.\(\frac{{{x}^{2}}}{9}-\frac{{{y}^{2}}}{7}=1.\)
C.\(\frac{{{x}^{2}}}{9}-\frac{{{y}^{2}}}{5}=1.\)
D.\(\frac{{{x}^{2}}}{3}-\frac{{{y}^{2}}}{\sqrt{7}}=1.\)
Câu 10
Tập xác định của hàm số \(y=\sqrt{-{{x}^{2}}+2x+3}\) là:
A.\(\left[ -1;3 \right]\).
B.\(\left( -\infty ;-1\left] \cup \right[3;+\infty \right)\).
C.\(\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 3;+\infty \right)\).
D.\(\left( -1;3 \right)\).
Câu 11
Cho hàm số: \(y={{x}^{2}}-2x+3\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A.Đồ thị của \(y\) có đỉnh \(I\left( 1;\,0 \right)\).
B.\(y\) giảm trên \(\left( -\infty ;\,2 \right)\).
C.\(y\) tăng trên \(\left( 2;\,+\infty \right)\).
D.\(y\) tăng trên \(\left( 0;\,+\infty \right)\).
Câu 12
Vị trí tương đối của hai đường thẳng:
\({{d}_{1}}:x-2y+1=0\) và \({{d}_{2}}:-3x+6y-10=0\).
A.trùng nhau.
B.cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.
C.song song.
D.vuông góc với nhau.
Câu 13
Trong mặt phằng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có phương trình cạnh \(AB\) là \(x-y-2=0\), phương trình cạnh \(AC\) là \(x+2y-5=0\). Biết trọng tâm của tam giác là điểm \(G\left( 3;2 \right)\).
a) Phương trình cạnh \(AB\) và phương trình cạnh \(AC\) có cùng một vectơ pháp tuyến.
b) Tọa độ của điểm \(A\) là \(A\left( 3;1 \right)\).
c) Hoành độ của điểm \(C\) là một số nguyên âm.
d) Phương trình đường thẳng cạnh \(BC\) là \(x-4y+7=0\).
Câu 14
Để xây dựng phương án kinh doanh cho một loại sản phẩm, doanh nghiệp tính toán lợi nhuận \(y\) (đồng) theo công thức sau:
\(y=-86{{x}^{2}}+86\,000x-18\,146\,000\),
trong đó \(x\) là số sản phẩm được bán ra.
a) Doanh nghiệp bị lỗ khi bán từ \(303\) đến \(698\) sản phẩm.
b) Doanh nghiệp có lãi khi bán tối đa \(302\) sản phẩm hoặc bán tối thiểu \(697\) sản phẩm.
c) Doanh nghiệp có lãi khi bán từ \(303\) đến \(697\) sản phẩm.
d) Doanh nghiệp bị lỗ khi bán tối đa \(302\) sản phẩm hoặc bán tối thiểu \(698\) sản phẩm.
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 0đ | 00:05 |