Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Toán 10 - Cánh Diều – Bộ Đề 01 - Đề 02
Câu 2
Tìm khẳng định đúng:
Cho tập hợp A gồm n phần tử (n là số tự nhiên thỏa mãn \(n\ge 1\)) và k là số nguyên thỏa mãn \(1\le k\le n\). Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của tập A được gọi là:
A.Một chỉnh hợp chập k của n phần tử của tập hợp A.
B.Một tổ hợp chập k của n phần tử của tập hợp A.
C.Một hoán vị của tập hợp A.
D.Một tổ hợp chập n của k phần tử của tập hợp A.
Câu 5
Trên đường tròn tâm O cho 12 điểm phân biệt. Từ các điểm đã cho có thể tạo được bao nhiêu tứ giác nội tiếp đường tròn (O)?
A.\(A_{12}^{4}\).
B.3.
C.\(C_{12}^{4}\).
D.\(4!.\)
Câu 6
Viết khai triển theo công thức nhị thức newton \({{\left( x-y \right)}^{5}}\) được:
A.\({{x}^{5}}-5{{x}^{4}}y+10{{x}^{3}}{{y}^{2}}-10{{x}^{2}}{{y}^{3}}+5x{{y}^{4}}-{{y}^{5}}.\)
B.\({{x}^{5}}+5{{x}^{4}}y+10{{x}^{3}}{{y}^{2}}+10{{x}^{2}}{{y}^{3}}+5x{{y}^{4}}+{{y}^{5}}.\)
C.\({{x}^{5}}-5{{x}^{4}}y-10{{x}^{3}}{{y}^{2}}-10{{x}^{2}}{{y}^{3}}-5x{{y}^{4}}+{{y}^{5}}.\)
D.\({{x}^{5}}+5{{x}^{4}}y-10{{x}^{3}}{{y}^{2}}+10{{x}^{2}}{{y}^{3}}-5x{{y}^{4}}+{{y}^{5}}.\)
Câu 7
Cho \(\overline{b}=\frac{1-\sqrt{5}}{2}= –0,91803398….\) Số gần đúng của \(\overline{b}\) với độ chính xác \(d=0,0005\) là:
A.0,918
B.–0,981.
C.–0,9180.
D.–0,92.
Câu 8
Cho mẫu số liệu: 23, 41, 71, 29, 48, 45, 72, 41.
Trung vị của mẫu số liệu này là:
A.45.
B.41.
C.43,5.
D.43.
Câu 9
Trong hệ tọa độ \(Oxy,\) cho \(\overrightarrow{a}=(-5;1),\overrightarrow{b}=(4;x)\). Với giá trị nào dưới đây của \(x\) thì hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) cùng phương?
A.\(x=-\frac{5}{4}\).
B.\(x=\frac{-4}{5}\).
C.\(x=4\).
D.\(x=-5\).
Câu 10
Trong hệ tọa độ \(Oxy,\) cho \(\overrightarrow{a}=\left( 1;0 \right);\overrightarrow{b}=\left( -2;2 \right)\). Góc giữa hai vectơ \(\left( \overrightarrow{a},\,\overrightarrow{b} \right)\) bằng:
A.\(135{}^\circ \).
B.\(90{}^\circ \).
C.\(120{}^\circ \).
D.\(45{}^\circ \).
Câu 11
Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x=-2t \\ y=4+t\text{ } \\\end{array}. \right.\) Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của \(d\)?
A.\(\vec{m}=(1;-2)\).
B.\(\vec{u}=(-2;1)\).
C.\(\vec{v}=(3;6)\).
D.\(\vec{n}=(4;2)\).
Câu 12
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\) có phương trình tham số \(\left\{ \begin{align} & x=5+t \\ & y=-9-2t \\ \end{align} \right.\). Phương trình tổng quát của đường thẳng \(d\) là:
A.\(2x+y-1=0\).
B.\(-2x+y-1=0\).
C.\(x+2y+1=0\).
D.\(2x+3y-1=0\).
Câu 13
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) , cho đường thẳng \(\Delta :3x+y+4=0\) và điểm \(M(1;-1)\).
a) Khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(\Delta \) bằng \(\frac{6\sqrt{10}}{10}\).
b) Đường thẳng \(\Delta \) và \(d:\,-\frac{3}{2}x-\frac{1}{2}y-2=0\) song song với nhau.
c) Đường thẳng đi qua \(M\) và song song với đường thẳng \(\Delta \) là \(-3x-y+2=0\).
d) Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) là \(x-3y-4=0\).
Câu 14
Cho biểu thức \({{\left( 2x+\frac{7}{x} \right)}^{5}}\), với \(x\) là số thực dương khác 0.
a) Có 6 số hạng trong khai triển của biểu thức trên.
b) Hệ số của hạng tử không \(x\) trong khai triển của biểu thức trên là: 14.
c) Nếu \({{\left( 2x+\frac{7}{x} \right)}^{5}}=\frac{{{a}_{0}}}{{{x}^{5}}}+\frac{{{a}_{1}}}{{{x}^{3}}}+\frac{{{a}_{2}}}{x}+{{a}_{3}}.x+{{a}_{4.}}.{{x}^{3}}+{{a}_{5}}.{{x}^{5}}\) thì \({{a}_{0}}+{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{4}}+{{a}_{5}}=59\ 049.\)
d) Hệ số của hạng tử chứa \(x\) trong khai triển của biểu thức trên là: 3 290.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|