Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Kết Nối Tri Thức - Đề Số 02
Câu 1
Khi nghiên cứu về thành phần amino acid ở chuỗi β Hb của Người và Tinh tinh, các nhà nghiên cứu thấy chúng có trình tự các amino acid giống nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc. Đây gọi là:
A.bằng chứng sinh học phân tử
B.bằng chứng giải phẫu so sánh
C.bằng chứng đại lí sinh học
D.bằng chứng phôi sinh học
Câu 2
Hoá thạch là:
A.di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp băng của vỏ Trái Đất.
B.di tích của sinh vật sống để lại trong thời đại trước đã để lại trong lớp đất sét của vỏ Trái Đất hoặc được bảo tồn trong lớp nhựa hổ phách.
C.di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp địa chất của vỏ Trái Đất, xác sinh vật hóa đá hoặc được bảo tồn trong các điều kiện đặc biệt.
D.di tích phần cứng của sinh vật như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất, trang băng hoặc nhựa hổ phách.
Câu 3
Theo quan điểm của Darwin, tác động của CLTN là:
A.tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
B.tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C.tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người.
D.đào thải các cá thể mang kiểu gene quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Câu 4
Phương pháp Darwin xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài theo các bước nào sau đây?
A.Quan sát → hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết → hình thành học thuyết
B.Quan sát → hình thành học thuyết → hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết
C.Hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết → hình thành học thuyết → quan sát
D.Hình thành học thuyết → quan sát → hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết
Câu 5
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình
A.hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B.biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gene dẫn tới biến đổi kiểu hình mới.
Câu 6
Tiến hóa lớn là:
A.quá trình biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
B.quá trình hình thành loài.
C.quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
D.quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 7
Nhân tố nào cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?
A.Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B.Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C.Quá trình đột biến và biến động di truyền.
D.Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 8
Trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
A.trong ao, hồ nước ngọt.
B.trong đại dương nguyên thuỷ.
C.khí quyển nguyên thuỷ.
D.trong lòng đất.
Câu 9
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B.Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
C.Trong khoảng thuận lợi, nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
D.Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
Câu 10
Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố sinh thái:
A.vô sinh.
B.hữu sinh.
C.hữu sinh và vô sinh.
D.hữu cơ.
Câu 11
Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A.Cạnh tranh khác loài.
B.Kí sinh.
C.Cạnh tranh cùng loài.
D.Hội sinh.
Câu 12
Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng:
A.mức nhập cư.
B.kích thước quần thể.
C.mức sinh sản.
D.mức cạnh tranh.
Câu 13
Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Nam Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim ăn hạt nhỏ, mềm có mỏ nhỏ. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước mỏ trung bình là 10,2 mm.
a) Kích thước khác nhau của các loại hạt mà các loài chim sẻ sử dụng làm thức ăn ở trên quần đảo là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi về kích thước mỏ.
b) Tiến hoá đang diễn ra ở quần thể chim sẻ trên đảo Galapagos. Qua thời gian, có sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene dẫn đến sự thay đổi trong đặc điểm di truyền của quần thể.
c) Chim sẻ có đặc điểm thích nghi liên quan đến kích thước mỏ và đặc điểm thích nghi này có tính hợp lí tương đối.
d) Nếu hiện tượng mưa nhiều xuất hiện trở lại ở khu vực này, cây có hạt nhỏ, mềm sinh trưởng trở lại, các chim sẻ có kích thước mỏ nhỏ sẽ có lợi thế sinh tồn hơn. Do đó, sau một vài năm, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ sẽ giảm xuống gần với mức ban đầu hoặc thậm chí thấp hơn nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục diễn ra.
Câu 14
Khi nghiên cứu về tập tính sinh sản và khả năng thích nghi của loài Cá mòi cờ chấm (Clupanodon punctatus), kết quả thu được được biểu diễn như biểu đồ hình bên.
a) Giới hạn sinh thái về độ mặn của nhóm tuổi 2+ rộng hơn so với nhóm tuổi 0+ .
b) Vào mùa sinh sản, loài cá này có tập tính di cư vào vùng nước ngọt hơn để đẻ trứng.
c) Việc không hiện diện những cá thể có độ tuổi 4+ ở vùng cửa sông chỉ có thể được giải thích là do chúng không còn khả năng sinh sản.
d) Để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của quần thể loài cá này, chỉ nên khai thác và đánh bắt cá ở vùng cửa sông.
Câu 15
Từ một quần thể bọ rùa ban đầu, người ta đã chia ra thành các nhóm quần thể và đưa vào các môi trường sống khác nhau. Sau một thời gian, tiến hành phân tích thành phần kiểu gene của các quần thể đó và thu được kết quả như bảng sau.
Quần thể ban đầu
1AA : 1aa
Quần thể 1
3AA : 1Aa
Quần thể 2
5AA : 2Aa : 1aa
Quần thể 3
4AA : 3Aa : 1aa1
Biết rằng allele A trội hoàn toàn so với allele a và allele a1; quần thể giao phối ngẫu nhiên.
a) Allele a1 xuất hiện ở quần thể 3 có thể đã được tạo ra nhờ nhân tố dòng gene.
b) Quần thể 2 có độ đa dạng di truyền cao nhất.
c) Allele A có xu hướng thích nghi tốt hơn allele a.
d) Nếu đột ngột thay đổi yếu tố chọn lọc tự nhiên trên các quần thể thì quần thể 1 sẽ có khả năng sống sót cao nhất.
Câu 16
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%.
a) Tần số allele không đổi qua các thế hệ.
b) Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ.
c) Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là \(\frac{3}{40}\).
d) Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội.
Câu 17
Một nhà khoa học đã trồng các cây cỏ thi (Achillea millefolium) thuộc hai dòng (các cây cùng dòng có cùng kiểu gene) ở ba vùng có chiều cao so với mặt nước biển khác nhau, điều kiện chăm sóc như nhau. Mức phản ứng của hai dòng cỏ thi được thể hiện ở biểu đồ dưới đây:
a) Nguyên nhân gây ra sự biến đổi chiều cao của các cây ở dòng B ở các độ cao khác nhau là do đột biến gene.
b) Sự biến đổi chiều cao của các cây có cùng một kiểu gene ở dòng A ở các độ cao khác nhau được gọi là thường biến.
c) Nếu xét trong khoảng độ cao từ 30m → 3000m thì dòng B có mức phản ứng rộng gấp đôi dòng A.
d) Mức phản ứng của cả hai dòng cỏ thi (Achillea millefolium) đều do kiểu gene quy định.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|