Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Cánh Diều - Đề Số 02
Câu 1
Chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến mất chức năng ở vùng nào sau đây ở operon Lac sẽ không sản xuất enzyme dù môi trường có hay không có lactose?
A.Vùng trình tự P (promoter).
B.Vùng trình tự O (operator).
C.Vùng gene cấu trúc lacZ.
D.Vùng gene cấu trúc lacY.
Câu 2
Ý nghĩa của cơ chế tái bản DNA là:
A.giúp tổng hợp các phân tử RNA mang bộ mã di truyền quy định các amino acid.
B.giúp tổng hợp các phân tử protein có chức năng quy định các tính trạng của cơ thể.
C.giúp thông tin di truyền được truyền đạt qua các thế hệ tế bào và các thế hệ cơ thể.
D.giúp tổng hợp các phân tử ribosome tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptide.
Câu 3
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình thay đổi trình tự nucleotide tại một điểm trên một đoạn gene. Đây là dạng đột biến nào?
A.Thêm một cặp G – C.
B.Thay thế một cặp G – C thành một cặp A – T.
C.Mất một cặp A – T.
D.Thay thế một cặp A – T thành một cặp G – C.
Câu 4
Cấu trúc có đường kính 700nm được mô tả trong hình là
A.protein histon.
B.nucleosome
C.sợi nhiễm sắc.
D.chromatid.
Câu 5
Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc các đoạn của một NST ở trạng thái bình thường và sau khi bị đột biến.
Khi nói về dạng đột biến trên, phát biểu nào sau đây sai?
A.Làm gia tăng số lượng gene trên NST.
B.Làm thay đổi hình thái NST so với dạng bình thường.
C.Gây mất cân bằng hệ gene, có thể gây hại cho thể đột biến.
D.Được ứng dụng để loại bỏ gene không mong muốn ra khỏi NST.
Câu 6
Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc các đoạn của một NST ở trạng thái bình thường và sau khi bị đột biến.
Đây là dạng đột biến nào?
A.Mất đoạn.
B.Đảo đoạn.
C.Chuyển đoạn.
D.Lặp đoạn.
Câu 8
Khi nói về đặc điểm cấu trúc và chức năng của các loại RNA, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Phân tử mRNA có cấu trúc mạch kép, phân tử tRNA và rRNA có cấu trúc mạch đơn.
B.Đơn phân cấu tạo nên mRNA gồm 4 loại, đơn phân cấu tạo nên tRNA gồm 3 loại.
C.Chức năng của tRNA là tổng hợp nên DNA, của rRNA là thành phần cấu tạo nên protein.
D.mRNA là khuôn tổng hợp protein, tRNA vận chuyển amino acid tới ribosome.
Câu 9
Ở một loài ốc, màu vỏ ốc do 2 gene A và B quy định như sơ đồ dưới đây. Bạn An bắt gặp một vỏ ốc màu nâu thuộc loài này, kiểu gene của nó có thể là:
A.AaBB.
B.AAbb.
C.aaBb.
D.aabb.
Câu 10
Theo quan sát của Darwin, giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào?
A.Sinh vật chỉ có thể sống trong một môi trường nhất định.
B.Sinh vật và môi trường tồn tại độc lập với nhau.
C.Môi trường luôn thay đổi để phù hợp với sinh vật.
D.Sinh vật luôn thay đổi để thích nghi với môi trường.
Câu 11
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A.Cánh dơi và tay người.
B.Chân chuột chũi và chân dế nhũi.
C.Vây cá mập và vây cá voi.
D.Cánh chim và cánh bướm.
Câu 12
Bằng chứng phôi sinh học dựa trên cơ sở so sánh sự giống nhau về
A.cấu trúc giải phẫu của các loài.
B.trình tự DNA của các loài.
C.giai đoạn phát triển phôi của các loài.
D.trình tự amino acid của các loài.
Câu 13
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%.
a) Tần số allele không đổi qua các thế hệ.
b) Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ.
c) Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là \(\frac{3}{40}\).
d) Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội.
Câu 14
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
a) Tần số allele A và a ở thế hệ P bằng nhau.
b) Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ xuất hiện kiểu gene mới.
c) Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, F1 có tỉ lệ 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele lặn.
d) Nếu quần thể chịu tác động của phiêu bạt di truyền có thể sẽ có tỉ lệ 100% aa.
Câu 15
Khi tìm hiểu về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, bạn A phát hiện, giữa các đại và các kỉ thường bắt đầu với sự xuất hiện của một nhóm sinh vật và kết thúc bằng một nhóm sinh vật khác hoặc chính nhóm sinh vật đó bị tuyệt diệt. Loài người là nhóm loài sinh vật xuất hiện sau cùng và cũng là loài có cấu trúc cơ thể phức tạp nhất.
a) Nguyên nhân của hiện tượng trên thường do các biến cố lớn về địa chất trên Trái Đất.
b) Các ngành sinh vật xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất tới nay đã bị tuyệt chủng hoàn toàn.
c) Đột biến là yếu tố tham gia tác động vào quá trình xuất hiện và tuyệt diệt của các nhóm sinh vật.
d) Các nhóm sinh vật cuối cùng còn tồn tại trên Trái Đất là các nhóm loài đã tiến hóa ở mức cao nhất.
Câu 16
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ sâu DDT tới hai nhóm quần thể muỗi khác nhau, người ta thu được kết quả như bảng dưới đây. Biết rằng một trong hai quần thể muỗi là quần thể mang gene đột biến kháng DDT.
Môi trường không có DDT
Môi trường có DDT
Quần thể 1
Sinh trưởng nhanh
Sinh trưởng chậm/chết
Quần thể 2
Sinh trưởng chậm
Sinh trưởng nhanh
A.a) Quần thể 2 là quần thể mang gene đột biến.
B.b) Gene đột biến gây chết trong điều kiện môi trường không có DDT.
C.c) Gene đột biến kháng thuốc DDT là gene trội.
D.d) Để tăng hiệu quả phòng trừ sâu bệnh cần tăng liều lượng sử dụng DDT.
Câu 17
Tiến hóa lớn là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
a) Tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ cá thể.
b) Tiến hóa lớn có thể diễn ra trong không gian địa lí hẹp và thời gian lịch sử tương đối ngắn.
c) Sự xuất hiện các cấu trúc hay cơ quan mới là những biến đổi của tiến hóa lớn.
d) Sự phân nhánh của động vật có xương sống và động vật không có xương sống là một ví dụ của tiến hóa lớn.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|