Chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến mất chức năng ở vùng nào sau đây ở operon Lac sẽ không sản xuất enzyme dù môi trường có hay không có lactose?
Vùng trình tự P (promoter).
Vùng trình tự O (operator).
Vùng gene cấu trúc lacZ.
Vùng gene cấu trúc lacY.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Promoter (P) là vùng mà RNA polymerase bám vào để khởi động quá trình phiên mã. Nếu vùng này bị đột biến mất chức năng, RNA polymerase không thể bám vào, dẫn đến không có phiên mã, và do đó không có enzyme nào được sản xuất, dù môi trường có hay không có lactose.
"Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Cánh Diều" là một tập hợp các đề thi được biên soạn theo chương trình Sinh học lớp 12 của bộ sách giáo khoa Cánh Diều. Bộ đề này nhằm hỗ trợ học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì II, đồng thời giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy và đánh giá. Việc sử dụng "Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Cánh Diều" sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
Câu hỏi liên quan
MYC là một loại protein gây ung thư được tìm thấy biểu hiện quá mức ở trong các tế bào ung thư vú. Để tìm hiểu con đường truyền tín hiệu bắt đầu từ EGFR có điều khiển sự biểu hiện của gene MYC (mã hoá protein MYC) hay không người ta tiến hành thí nghiệm, gồm các bước:
1. Tiếp đến, ly giải tế bào và sử dụng kỹ thuật phù hợp (như Western Blot) để so sánh nồng độ protein MYC trong hai nhóm tế bào này.
2. Nuôi cấy hai nhóm tế bào ung thư vú trong hai ống nghiệm khác nhau, một nhóm có một hoặc một số protein nằm xuôi dòng EGFR bị ức chế bởi các thuốc đặc hiệu, nhóm còn lại thì không (nhóm kiểm soát).
3. Đánh giá nồng độ MYC giữa hai nhóm tế bào, ta rút ra kết luận EGFR có điều khiển sự biểu hiện của gene MYC (mã hoá protein MYC) hay không.
4. Sau đó kích thích hoạt động của EGFR trong một khoảng thời gian nhất định bởi phối tử của nó.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn bước theo trình tự thí nghiệm nghiên cứu EGFR có điều khiển sự biểu hiện của gene MYC (mã hoá protein MYC) hay không.
Một đoạn phân tử protein có trình tự amino acid Val - Tyr - Iie - Lys. Biết các amino acid được quy định bởi các bộ ba như sau:
Val: GUU, GUC, GUA, GUG
Tyr: UAU, UAC
Ile: AUU, AUC, AUA
Lys: AAA, AAG
Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử DNA khác nhau cùng quy định đoạn phân tử protein nói trên?
Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp
Hình 5 mô tả mối quan hệ giữa DNA, RNA (mRNA, tRNA, rRNA), protein. Kí hiệu --- mô tả một trong những loại liên kết có trong từng loại phân tử DNA, RNA, protein (dạng xoắn α và gấp β). Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về Hình 5 trên?
Glycine được mã hóa bởi các codon: 5’GGU3’, 5’GGX3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’. Đây là đặc điểm nào của mã di truyền?
Phân tử sinh học thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ DNA đến protein là
Cho trình tự mRNA: 3' AUC CAC GCA UCC GCA 5'. Trình tự cDNA kép (gồm hai mạch) được phiên mã ngược từ đoạn mRNA này sẽ có dạng như thế nào?
Hình 4 minh họa vai trò của protein TET trong quá trình oxygen hóa 5mC thành 5hmC và sự tương tác của yếu tố phiên mã với nucleosome để điều chỉnh biểu hiện gene. Hình 4A mô tả hoạt động của protein TET, khi TET xúc tác quá trình chuyển đổi 5-methylcytosine (5mC) thành 5-hydroxymethylcytosine (5hmC). Hình 4B minh họa vai trò của yếu tố phiên mã (TF) trong quá trình điều chỉnh hoạt động của TET. Khi TF₁ liên kết với nucleosome thì TET được gắn với vị trí tại đó, oxygen hóa 5mC thành 5hmC. TF₂ được gắn tiếp theo , với TF₁ làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, có thể liên quan đến quá trình kích hoạt enhancer (một yếu tố tăng cường phiên mã).
Yếu tố nào có thể làm tăng hoạt động của TET?
Loại nucleic acid nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribosome?
Polyribosome (polysome) có ý nghĩa gì trong quá trình dịch mã?
Hình mô tả một giai đoạn của dịch mã. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Phân tử có đầu 5' - 3' chính là mRNA.
II. Ribosome đang ở giai đoạn đầu quá trình dịch mã và đã dịch mã được 1 amino acid.
III. (a) chính là codon mở đầu của tRNA.
IV. Khi ribosome dịch chuyển đến cuối gặp codon GGG thì quá trình dịch mã này sẽ kết thúc.
Thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
Người ta nuôi cấy chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường không chứa lactose. Sau đó, ở phút thứ 2, một lượng lactose được thêm vào môi trường. Mức biểu hiện của gene Lac Z (mã hóa enzyme β-galactosidase) được theo dõi bằng cách đo lượng mRNA (đơn vị tính: ng/mL) tại các thời điểm khác nhau. Kết quả được ghi lại như sau:
Cho biết một bản sao sơ cấp của mARN vừa được phiên mã từ một gen phân đoạn có các exon và các intron với số nucleotide tương ứng như sau:
Sau khi cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau để tạo thành mRNA có hoạt tính sinh học bình thường trưởng thành chỉ gồm 4 exon. Cho biết tổng số nucleotide tối đa mà mRNA đó có thể có là bao nhiêu?
Sơ đồ dưới đây thể hiện các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây không diễn ra trong nhân tế bào?
Operon M ở một chủng vi khuẩn mã hóa 3 enzyme là E1, E2 và E3; Có 5 trình tự A, B, C, D và G chưa biết rõ chức năng. Operon này được điều hòa bởi chất X. Để làm sáng tỏ chức năng của các trình tự, người ta đã theo dõi sự ảnh hưởng của đột biến ở các trình tự từ A đến G dựa trên sự tổng hợp các enzyme được đánh giá thông qua sự có mặt và sự vắng mặt của chất X (Bảng 1).
Ở gà, protein globin được tổng hợp ở phôi giai đoạn 14 ngày nhưng không được tổng hợp ở tế bào bạch cầu. Người ta tiến hành các thí nghiệm (TN1, TN2, TN3, TN4) theo 4 bước như ở bảng 12.
Bảng 2. Các bước thí nghiệm
Chú thích: (+) Có thực hiện bước thí nghiệm, ( – ) không thực hiện bước thí nghiệm
Kết quả cho thấy, TN1 không có các đoạn DNA có kích thước 4,6 kb (1kb = 1000 cặp nucleotide), còn các thí nghiệm TN2, TN3, TN4 đều có đoạn DNA có kích thước 4,6 kb. Biết rằng đoạn DNA chứa gene mã hóa globin được cắt bằng enzyme giới hạn BamHI có kích thước 4,6 kb, enzyme DNAase chỉ phân hủy được DNA tại vị trí không liên kết với protein.
Giải thích nào sau đây là đúng cho kết quả thí nghiệm trên?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gene của operon lac có hiện tượng protein ức chế kết hợp với allolactose sẽ tạo ra sản phẩm A như trong hình 5. Sự có mặt của sản phẩm A có vai trò
Hình 2 mô tả các thành phần tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của gene trong một operon cảm ứng (operon Lac) của vi khuẩn E. coli. Sự phiên mã của các gene cấu trúc thường bị ức chế bởi một protein bám vào vùng operator (protein ức chế) ngăn cản RNA polymerase hoạt động. Khi có chất cảm ứng allolactose lactose, chất này sẽ gắn vào protein ức chế, làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nên protein này mất khả năng bám vào operator, cho phép RNA polymerase liên kết với promoter và bắt đầu phiên mã các gene cấu trúc.
Hình nào sau đây mô tả chính xác hoạt động của operon Lac khi môi trường có lactose nhưng các gene cấu trúc không hoạt động?