Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%.
a) Tần số allele không đổi qua các thế hệ.
b) Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ.
c) Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là \(\frac{3}{40}\).
d) Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
- Tần số allele không đổi qua các thế hệ. → Sai. Tỉ lệ thụ tinh các giao tử a thấp hơn tỉ lệ thụ tinh giao tử A, kết hợp với tỉ lệ sống của hợp tử aa thấp hơn Aa, chứng tỏ qua các thế hệ thì tần số allele a sẽ giảm dần.
- Tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ. → Đúng. Do tỉ lệ tần số allele a giảm dần qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình lặn cũng sẽ giảm dần.
- Ở F1, tỉ lệ cá thể lông trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là 7,5%. → Sai.
Ở thế hệ xuất phát P: 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. → Tần số allele A = a = 0,25 + 0,5 : 2 = 0,5.
Tỉ lệ thụ tinh của giao tử A gấp 3 lần tỉ lệ thụ tinh giao tử a. → Tần số thụ tinh của giao tử A : a = (3 x 0,5) : (1 x 0,5) = 3 : 1 hay A = \(\frac{3}{4}\); a = \(\frac{1}{4}\).
→ Tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ F1 là: \({{\left( \frac{3}{4} \right)}^{2}}\) AA : \(\left( 2\times \frac{3}{4}\times \frac{1}{4} \right)\)Aa : \({{\left( \frac{1}{4} \right)}^{2}}\)aa = \(\frac{9}{16}\)AA : \(\frac{6}{16}\)Aa : \(\frac{1}{16}\)aa.
Giả sử ở thế hệ F1 này có 160 cá thể con. → Số cá thể sống đến giai đoạn trưởng thành là:
AA = 160 x \(\frac{9}{16}\) x 30% = 27 con.
Aa = 160 x \(\frac{6}{16}\) x 40% = 24 con.
aa = 160 x \(\frac{1}{16}\) x 30% = 3 con.
→ Tỉ lệ cá thể lông trắng (aa) sống đến giai đoạn trưởng thành = \(\frac{3}{3+24+27}\) = \(\frac{1}{18}\) ≠ \(\frac{3}{40}\).
- Chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele trội. → Sai. Tần số allele a bị giảm, đồng thời tần số allele A sẽ tăng, chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại allele lặn.
"Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Cánh Diều" là một tập hợp các đề thi được biên soạn theo chương trình Sinh học lớp 12 của bộ sách giáo khoa Cánh Diều. Bộ đề này nhằm hỗ trợ học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì II, đồng thời giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy và đánh giá. Việc sử dụng "Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 12 - Cánh Diều" sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
Câu hỏi liên quan
Ở một giống cây trồng ngắn ngày, allen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với allen a quy định quả chua. Do thụ phấn nhờ côn trùng qua nhiều thế hệ đã hình thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di truyền với các cây mang kiểu gene dị hợp có tỷ lệ cao nhất. Mục đích của người nông dân là nhanh chóng tạo ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả chua dưới 6%, người ta chỉ thu hạt của cây quả ngọt để gieo trồng. Sau đó tiến hành can thiệp bằng cách thu hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây đó, loại bỏ sự thụ phấn nhờ côn trùng. Giả sử không xảy ra đột biến, khả năng nảy mầm của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, nếu tính từ quần thể (P) thì đến thế hệ thứ mấy quần thể sẽ có cây quả chua chiếm tỉ lệ dưới 6%?
Ở một loài thực vật, allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng. Tần số allele B1 và B2 được biễu diễn qua biểu đồ 1, biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Quần thể nào có tỉ lệ cây quả đỏ dị hợp cao nhất?
Một quần thể rệp sinh trưởng chậm trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT, nhưng khi phun DDT thì chúng lại sinh trưởng nhanh hơn bình thường. Nhân tố chính giúp hình thành nên quần thể này là:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%.
Ở một loài cá nhỏ, gene A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với allele a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này ngẫu phối hoàn toàn sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gene là 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể ở các thế hệ tiếp theo có thể được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 20%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 50%, 60% và 20%. Ở F1, tỉ lệ cá thể hoa trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
Ở người, allele A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với allele a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang allele quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để họ sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở loài muỗi Aedes aegypti, tính trạng màu sắc thân của bọ gậy do một gene có hai allele trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bọ gậy bình thường có màu trắng đục do allele A quy định, bọ gậy đột biến có thân màu đen do allele a quy định. Các nhà khoa học tiến hành giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ, thu được 10 000 bọ gậy, trong số đó có 100 bọ gậy thân đen. Nếu các nhà khoa học loại bỏ hết các bọ gậy thân đen thì tần số allele kiểu dại tăng thêm bao nhiêu?
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật?
Hình 2 mô tả sự biến đổi tần số allele a và allele A ở bốn quần thể. Trong số 4 quần thể này, quần thể nào có thành phần kiểu gene ít thay đổi nhất?
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền (P). Xét hai gene, mỗi gene đều có 2 allele, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số allele a là 0,7; allele B là 0,8. Biết rằng các gene phân li độc lập, allele trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Ở thế hệ P kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Nếu từ thế hệ P về sau chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 lúc mới nảy mầm tỉ lệ kiểu gen quy định cây thuần chủng thân cao là 17/31.
III. Ở thế hệ P, nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì trong số các cây còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất.
IV. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
Trong một quần thể cây hoa phấn tự thụ phấn, xét một gene có 2 allele, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo dõi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ được ghi nhận theo Bảng 5.
Bảng 5
Thế hệ
P
F3
Tỉ lệ hoa đỏ
80%
93/160
Tỉ lệ hoa trắng
20%
67/160
Theo lý thuyết số cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ P chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (Ghi đáp án dưới dạng số thập phân).
Các nhà khoa học đã nghiên cứu biến dị di truyền ở loài hàu biển (Mytilus edulis) phân bố tại đảo Dài (Long island sound), NewYork và dọc bờ biển hướng ra Đại Tây Dương. Họ quan sát thấy ấu trùng hàu biển phân bố khắp khu vực nghiên cứu do sự chuyển động của dòng nước. Khi ấu trùng trưởng thành, chúng bám vào các tảng đá trong nước. Các nhà khoa học tiến hành lấy mẫu hàu biển trưởng thành tại 11 địa điểm hình 8 và tính được tần số alen lap94 quy định enzyme tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nội môi. Kết quả được mô tả ở bảng 3.
Tần số allele lap94 tăng gấp bao nhiêu lần ở độ mặn cực đại so với độ mặn thấp nhất ở các địa điểm nghiên cứu? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gene Aa,Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ thêm 1 allele trội thì màu thân sẫm thêm một chút tạo thành phổ tính trạng: vàng – nâu nhạt – nâu – nâu đậm – đen. Một quần thể ngẫu phối, đang cân bằng di truyền và có tần số các allele A, B lần lượt là 0,4; 0,5. Giả sử có một loại hóa chất tác động làm cho giao tử ab không có khả năng thụ tinh; các loại giao tử khác có khả năng thụ tinh như nhau; sức sống của các cá thể không bị ảnh hưởng.
Sau 1 thế hệ bị tác động bởi hóa chất nói trên số cá thể có màu lông nâu thuần chủng chiếm tỉ lệ
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gene gồm 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele A2, allele A3 và allele A4 ; Allele A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với allele A3 và allele A4; allele A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, cá thể cánh vàng dị hợp trong quần thể chiếm tỉ tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các quần thể (I – III) ở mức độ protein. Quần thể 1 có số cá thể lớn nhất, trong khi đó số cá thể ở mỗi quần thể 2 và 3 đều bằng 1/5 số cá thể của quần thể I. Từ mỗi quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Hình 6 dưới đây mô tả kết quả phân tích điện di protein.
Tần số allele F của loài chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các kiểu gene là 0,2AAbb : 0,5AaBb : 0,3aaBB. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (viết làm tròn 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Những nhân tố nào sau đây làm tăng tính đa hình di truyền của quần thể? Sắp xếp các nhân tố đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
1 - Đột biến. 2 - Giao phối ngẫu nhiên.
3 - Chọn lọc tự nhiên. 4 - Nhập gene. 5 - Phiêu bạt di truyền.
Một nghiên cứu về loài thực vật thuộc họ cúc Senecio squalidus cho thấy allele R và R1 tại locus RAY2a có liên quan đến sự hình thành các hoa tia – đặc điểm giúp cây thu hút côn trùng giúp thụ phấn tốt hơn. Hình 4 mô tả đặc điểm hình thái của hoa và tỷ lệ phân bố của 2 allele R (đen) và R1 (trắng) trong các quần thể ở các thành phố khác nhau trên lãnh thổ Vương quốc Anh.
Nhận định nào sau đây đúng?