Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 10 - Kết Nối Tri Thức - Đề Số 01
Câu 1
Trao đổi chất ở tế bào có hai hình thức chính đó là:
A.khuếch tán và thẩm thấu.
B.nhập bào và xuất bào.
C.vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
D.khuếch tán qua màng và khuếch tán qua kênh.
Câu 2
Hình ảnh sau mô tả cấu trúc của bào quan nào trong tế bào sinh vật nhân thực?
A.Lục lạp.
B.Ti thể.
C.Nhân.
D.Lysosome.
Câu 3
Nguồn năng lượng phổ biến cho các phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế bào là:
A.nhiệt năng.
B.quang năng.
C.hóa năng.
D.cơ năng.
Câu 4
Thành phần nào sau đây không có trong tế bào sinh vật nhân sơ?
A.Thành tế bào.
B.Nhân.
C.Plasmid.
D.Ribosome.
Câu 6
Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào là sự chuyển đổi
A.dạng năng lượng này thành dạng năng lượng khác.
B.các liên kết hóa học thành năng lượng.
C.chất hóa học này thành chất hóa học khác.
D.các dạng năng lượng thành nhiệt năng.
Câu 7
Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có đặc điểm là:
A.diễn ra trong thời gian dài.
B.không có sự tham gia của enzyme.
C.tiêu tốn năng lượng của tế bào.
D.chỉ sử dụng các chất lấy từ môi trường.
Câu 8
Đặc tính nào sau đây của nước không đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống?
A.Có hình dạng phụ thuộc vào vật chứa.
B.Tồn tại ở thể lỏng ở nhiệt độ thường.
C.Là dung môi hòa tan được nhiều chất.
D.Phân tử phân cực.
Câu 9
Nhóm các cá thể của nhiều loài tồn tại trong cùng một khu vực địa lí ở cùng một thời điểm sẽ tạo thành cấp độ tổ chức nào sau đây?
A.Quần thể.
B.Quần xã.
C.Hệ sinh thái.
D.Sinh quyển.
Câu 10
Nhận xét nào sau đây là chính xác khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?
A.Động vật có nhu cầu về hàm lượng các nguyên tố hóa học cao hơn thực vật.
B.Oxygen là nguyên tố đóng vai trò quan trọng nhất để cấu tạo nên tế bào.
C.Mọi sinh vật đều có thành phần nguyên tố hóa học cơ bản giống nhau.
D.Các nguyên tố vi lượng là các nguyên tố tham gia rất ít vào các quá trình sinh hóa của tế bào.
Câu 11
Theo học thuyết tế bào, tế bào của mọi sinh vật sống đều sẽ có
A.cấu trúc tương tự nhau.
B.thông tin di truyền giống nhau.
C.chức năng giống nhau.
D.kích thước bằng nhau.
Câu 12
Đặc điểm nào sau đây ở tế bào sinh vật nhân sơ giúp chúng có khả năng tiếp hợp với nhau hay bám dính lên các bề mặt khác?
A.Roi.
B.Thành tế bào.
C.Lông.
D.Màng ngoài.
Câu 13
Cho các bước thí nghiệm trên mẫu vật là mô tế bào động vật (máu ếch) và mô tế bào thực vật (lá thài lài tía) như sau:
Các bước thí nghiệm
Mẫu động vật (máu ếch)
Mẫu thực vật (lá thài lài tía)
Bước 1
Chạm nhẹ lam kính vào 1 giọt máu, nhỏ ngay một giọt dung dịch NaCl 0,9% lên lam kính và đậy lamen.
Tách một mẩu lớp biểu bì lá đặt lên lam kính, nhỏ một giọt nước cất lên và đậy lamen.
Bước 2
Quan sát hình dạng tế bào hồng cầu dưới kính hiển vi.
Quan sát hình dạng tế bào biểu bì lá dưới kính hiển vi.
Bước 3
Dùng giấy thấm đặt một cạnh của lamen, cạnh đối diện dùng ống hút nhỏ giọt bơm từ từ dung dịch NaCl 10% vào. Quan sát hiện tượng.
Dùng giấy thấm đặt một cạnh của lamen, cạnh đối diện dùng ống hút nhỏ giọt bơm từ từ dung dịch NaCl 10% vào. Quan sát hiện tượng.
Bước 4
Làm tương tự bước 3 nhưng thay dung dịch trong ống hút bằng nước cất. Lặp lại 2 đến 3 lần.
Làm tương tự bước 3 nhưng thay dung dịch trong ống hút bằng nước cất. Lặp lại 2 đến 3 lần.
Bước 5
Quan sát hình dạng tế bào hồng cầu dưới kính hiển vi.
Quan sát hình dạng tế bào biểu bì lá dưới kính hiển vi.
a) Đối với tế bào động vật, dung dịch NaCl 0,9% là môi trường đẳng trương, dung dịch NaCl 10% là môi trường ưu trương.
b) Ở bước 3, chỉ có tế bào động vật bị teo lại (thu nhỏ về mặt kích thước) còn tế bào thực vật thì không.
c) Ở bước 3, nước sẽ đi từ trong tế bào động vật và tế bào thực vật đi ra ngoài, còn NaCl sẽ đi vào trong để cân bằng nồng độ.
d) Sau bước 5, tế bào động và tế bào thực vật sẽ trở lại như nguyên dạng ban đầu.
Câu 14
Để kiểm chứng khả năng hoạt động của enzyme trong các điều kiện nhiệt độ môi trường khác nhau, bạn A đã tiến hành thí nghiệm như sau:
- Bước 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống cho 1 ml dung dịch nước bọt (amylase) đặt vào 3 môi trường: Một ống để ở nhiệt độ phòng, một ống để ở tủ đá (khoảng 0 oC), ống còn lại để ở bể ổn nhiệt 80 oC.
- Bước 2: Sau 15 phút, lấy 3 ống nghiệm ra và cho thêm vào mỗi ống 1 mL dung dịch tinh bột 0,5%, lắc đều và giữ ở nhiệt độ như bước 1 trong 10 phút.
- Bước 3: Cho mỗi ống 3 giọt thuốc thử Lugol và lắc đều, quan sát hiện tượng.
Kết quả thí nghiệm thu được như sau:
Biết rằng ống C là ống nghiệm được đặt trong tủ đá. Bạn A đưa ra kết luận như sau: Enzyme amylase không có khả năng hoạt động ở nhiệt độ 80 oC, ở nhiệt độ phòng và 0 oC vẫn có khả năng hoạt động được.
a) Enzyme amylase có chức năng hoạt hóa quá trình phân giải tinh bột thành đường.
b) Ống A là ống để ở nhiệt độ phòng.
c) Ống B không đổi màu, chứng tỏ tinh bột đã bị phân giải hoàn toàn.
d) Kết luận của bạn A là chính xác.
Câu 15
Một nhà khoa học đã sử dụng các đồng vị phóng xạ để đánh dấu các amino acid có trong protein của cá rô phi và chỉ cho mèo ăn cá đó. Các điều kiện chăm sóc khác đều bình thường. Sau một thời gian dài, kết quả khi phân tích protein của mèo cho thấy một số protein có chứa các amino acid đánh dấu phóng xạ trên nhưng nằm rải rác ở những vị trí khác nhau của các chuỗi polypeptide. Một số protein khác bị mất chức năng do thiếu mất một đến hai loại amino acid.
a) Protein là nguyên liệu chính cấu tạo nên cơ thể sinh vật.
b) Protein của cá và của mèo có bản chất cấu thành từ các đơn phân khác nhau.
c) Hiện tượng protein của mèo chứa các amino acid đánh dấu phóng xạ nằm rải rác là bởi có sự sắp xếp lại trình tự các amino acid trong tế bào được quy định bởi gene.
d) Kết quả thí nghiệm trên cho thấy tầm quan trọng của việc ăn kết hợp các loại thức ăn.
Câu 16
Khi cơ thể vận động quá sức, ví dụ như chạy đường dài, tế bào sẽ tích tụ các lactic acid gây độc cho tế bào, dẫn tới hiện tượng đau mỏi cơ. Sau khoảng thời gian tương đối dài (từ 1 đến 3 ngày), hiện tượng đau cơ mới có thể chấm dứt hoàn toàn.
a) Lactic acid là sản phẩm tổng hợp của tế bào tạo ra từ quá trình lên men.
b) Nguyên nhân của hiện tượng trên là do tế bào bị thiếu oxygen để phân giải đường glucose tạo ra năng lượng.
c) Mục đích của việc tích tụ lactic acid là để tế bào có thể sản sinh ra nhiều năng lượng hơn bình thường.
d) Tăng cường hiệu quả tuần hoàn máu có thể giúp phòng tránh hiện tượng trên.
Câu 17
Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng (đường sucrose) đến sinh trưởng của nấm men rượu Saccharomyces cerevisiae được tiến hành như sau:
Cho ba bình tam giác chứa 100 mL dung dịch 1% (NH4)2SO4.
- Bình 1: Bổ sung thêm 5 g sucrose.
- Bình 2: Bổ sung thêm 1 mL dung dịch chứa khoảng 106 tế bào nấm men.
- Bình 3: Bổ sung thêm 5 g sucrose và 1 mL dung dịch chứa khoảng 106 tế bào nấm men.
Sau 2 ngày để ở nhiệt độ phòng, kết quả chỉ có bình số 3 có hiện tượng đục lên còn bình 1 và bình 2 không có hiện tượng gì.
a) Nấm men sinh trưởng và phát triển được ở bình 1 và bình 2. Ở bình 3, nấm men sẽ bị chết.
b) Thí nghiệm chứng minh carbohydrate cần cho sự sinh trưởng và phát triển của nấm men.
c) Nấm men sẽ sử dụng sucrose để tổng hợp nên tinh bột và các loại hợp chất hữu cơ khác cần thiết cho tế bào.
d) Có thể ứng dụng kết quả thí nghiệm trong chế biến và bảo quản thực phẩm.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|