28 câu hỏi 60 phút
Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là
J/kg
J/kg.K
J/K
kg/K
Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là J/kg.
Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là J/kg.
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều năng lượng hơn để chuyển trạng thái từ
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất càng cao thì sẽ cần nhiều năng lượng hơn để chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí.
Khi một chất đang hóa hơi ở nhiệt độ sôi, nếu ta vẫn cung cấp nhiệt lượng thì nhiệt độ của nó sẽ
Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Hệ thức ΔU = A + Q với A < 0 và Q < 0 diễn tả cho quá trình vật thực hiện công, tỏa nhiệt lượng.
Khi hai vật có nhiệt độ chênh lệch tiếp xúc nhau thì nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Đâu là công thức xác định nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm vật nóng chảy hoàn toàn?
Cần 6780 kJ để làm bay hơi hoàn toàn 3 kg chất lỏng, nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đó là
Hình dưới là "giản đồ chuyển thể nhiệt độ/áp suất của nước được đơn giản hóa"

Thang nhiệt độ Celsius có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ x và nhiệt độ z
Thang nhiệt độ Kelvin có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể đạt được (nhiệt độ không tuyệt đối) và nhiệt độ y
Ở nhiệt độ không tuyệt đối, tất cả các chất đều có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu
Hiện nay, các nhà khoa học đã hạ thấp nhiệt độ đến 0 K
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất lỏng là nhiệt lượng cần để làm cho một kilôgam chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định. Xét tính đúng/sai của các thông tin liên quan đến sự hóa hơi dưới đây
Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi
Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng
Các chất lỏng đều hóa hơi ở cùng một nhiệt độ
Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm
Chất rắn được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử
Sắp xếp theo một trật tự nhất định
Lực liên kết giữa các phân tử khá yếu
Khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ
Di chuyển tự do xung quanh nhau
Thang nhiệt độ chúng ta vẫn dùng hằng ngày là thang Celsius, được đặt theo tên của nhà khoa học Thụy Điển Anders Celsius, người đầu tiên xây dựng thang nhiệt độ này vào năm 1742
Thang nhiệt độ Celsius có tên gọi khác là thang nhiệt độ bách phân (centigrade)
Khoảng cách giữa nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1 độ
Nhiệt độ trong thang Celsius được kí hiệu là chữ T, đơn vị là K
Công thức chuyển đổi từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là: t (o= T (K) + 273