JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Vật lí lớp 10 - KNTT - Đề 3

33 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 33

Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?

A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận

B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận

C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận

D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận

Đáp án
Đáp án đúng: B
Các bước của phương pháp thực nghiệm là:
  • 1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
  • 2. Dự đoán
  • 3. Quan sát
  • 4. Thí nghiệm
  • 5. Kết luận

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các bước của phương pháp thực nghiệm là:
  • 1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
  • 2. Dự đoán
  • 3. Quan sát
  • 4. Thí nghiệm
  • 5. Kết luận

Câu 2:

Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Aristotle đã mắc sai lầm vì ông không thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các quan điểm của mình. Việc thiếu kiểm chứng thực nghiệm là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sai lầm này.
Ông chỉ dựa vào suy luận logic mà không kiểm tra bằng thực tế.

Câu 3:

Hiện nay, các nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các nhà vật lý hiện nay chủ yếu xây dựng các mô hình lý thuyết để tìm hiểu về thế giới vi mô, sau đó sử dụng các thí nghiệm để kiểm chứng các mô hình này. Điều này cho phép họ khám phá các quy luật cơ bản của tự nhiên ở cấp độ nhỏ nhất.

Câu 4:

Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa đã bác bỏ quan điểm của Aristole rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Galilei đã chứng minh rằng trong điều kiện lý tưởng (không có lực cản của không khí), mọi vật đều rơi với cùng một gia tốc.

Câu 5:

Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các dạng mô hình thường được sử dụng trong trường phổ thông bao gồm:
  • Mô hình vật chất: Mô hình thu nhỏ hoặc mô phỏng vật lý của đối tượng nghiên cứu.
  • Mô hình toán học: Sử dụng các phương trình và công thức để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Mô hình lý thuyết: Dựa trên các khái niệm và định luật khoa học để giải thích hiện tượng.
Do đó, đáp án đúng là C.

Câu 6:

Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Chọn câu đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phép đo trực tiếp là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn câu sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18 và 19.

Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng một lúc.

Độ dịch chuyển của người thứ nhất là A. 2 km. B. 2,8 km. (ảnh 1)

Độ dịch chuyển của người thứ nhất là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Quãng đường đi được của người thứ nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Tính quãng đường đi được của người thứ hai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 22, 23

Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m.

Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận (ảnh 1)

Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10s thì vận tốc của vật là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.

Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.

Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.

Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại. (ảnh 1)

Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.

Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô? (ảnh 1)

Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP