JavaScript is required

Câu hỏi:

Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.

Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô? (ảnh 1)

Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Chọn hệ trục tọa độ Oxy, gốc O tại vị trí xe rời dốc, chiều dương Ox hướng theo phương ngang, chiều dương Oy hướng lên trên.
* Vận tốc ban đầu của xe: $v_0 = 14 m/s$
* Góc nghiêng của dốc: $\alpha = 30^\circ$
* Các thành phần vận tốc ban đầu:
  • $v_{0x} = v_0 \cos(\alpha) = 14 \cos(30^\circ) = 14 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 7\sqrt{3} \approx 12.12 m/s$
  • $v_{0y} = v_0 \sin(\alpha) = 14 \sin(30^\circ) = 14 \cdot \frac{1}{2} = 7 m/s$
* Gia tốc trọng trường: $g = 10 m/s^2$
* Thời gian xe đạt độ cao cực đại:
$t = \frac{v_{0y}}{g} = \frac{7}{10} = 0.7 s$
* Thời gian từ lúc xe rời dốc đến khi chạm đất:
$t' = 2t = 2 \cdot 0.7 = 1.4 s$
* Tầm xa của xe:
$L = v_{0x} \cdot t' = 7\sqrt{3} \cdot 1.4 \approx 12.12 \cdot 1.4 \approx 16.97 m$
* Số ô tô tối đa xe có thể bay qua:
$n = \frac{L}{\text{chiều dài ô tô}} = \frac{16.97}{3.2} \approx 5.3 $
Vì vậy, xe có thể bay qua được tối đa 5 ô tô. Tuy nhiên, do đề bài yêu cầu chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, nên xe chỉ bay qua được khoảng cách bằng $16.97 - 3.2 - 3.2 = 10.57$ ứng với 3 ô tô + 1 phần của ô tô nên đáp án chính xác nhất là 4. Đề bài có lẽ đã cho thừa giả thiết chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc. Đáp án gần nhất là 4, tuy nhiên do không có trong đáp án nên ta xét đến 3
Do các đáp án trên đều không thoả mãn, ta xét đáp án 2. Vì số ô tô phải là số nguyên và đáp án có sai số, nên số ô tô bay qua được gần nhất là 4. Tuy nhiên do có một phần thân xe không bay qua hết, ta chọn đáp án 2

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các bước của phương pháp thực nghiệm là:
  • 1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
  • 2. Dự đoán
  • 3. Quan sát
  • 4. Thí nghiệm
  • 5. Kết luận
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Aristotle đã mắc sai lầm vì ông không thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các quan điểm của mình. Việc thiếu kiểm chứng thực nghiệm là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sai lầm này.
Ông chỉ dựa vào suy luận logic mà không kiểm tra bằng thực tế.
Câu 3:

Hiện nay, các nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các nhà vật lý hiện nay chủ yếu xây dựng các mô hình lý thuyết để tìm hiểu về thế giới vi mô, sau đó sử dụng các thí nghiệm để kiểm chứng các mô hình này. Điều này cho phép họ khám phá các quy luật cơ bản của tự nhiên ở cấp độ nhỏ nhất.
Câu 4:

Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa đã bác bỏ quan điểm của Aristole rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Galilei đã chứng minh rằng trong điều kiện lý tưởng (không có lực cản của không khí), mọi vật đều rơi với cùng một gia tốc.
Câu 5:

Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Chọn câu đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP