JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 Địa lí 12 - CTST - Đề 1

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ

A. Quảng Ninh đến Cà Mau.

B. Quảng Ninh đến Kiên Giang.

C. Lạng Sơn đến Kiên Giang.
D. Lạng Sơn đến Cà Mau
Đáp án
Đáp án đúng: C
Đường bờ biển Việt Nam dài 3260km, bắt đầu từ tỉnh Quảng Ninh và kết thúc ở tỉnh Kiên Giang.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đường bờ biển Việt Nam dài 3260km, bắt đầu từ tỉnh Quảng Ninh và kết thúc ở tỉnh Kiên Giang.

Câu 2:

Đầu mùa đông, thời tiết ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết lạnh và khô do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 3:

Thành phần tự nhiên nào sau đây không có sự thay đổi theo đai cao?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sông ngòi là thành phần tự nhiên ít chịu sự thay đổi theo độ cao so với khí hậu, thổ nhưỡng và sinh vật. Khí hậu thay đổi theo độ cao (nhiệt độ giảm), kéo theo sự thay đổi của thổ nhưỡng và các loài sinh vật.

Câu 4:

Do vị trí tiếp giáp với vùng biển nhiệt đới và sự phân mùa sâu sắc của khí hậu nên nước ta

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Vị trí tiếp giáp với vùng biển nhiệt đới: Cung cấp độ ẩm lớn và là nơi hình thành, đi qua của các loại hình thiên tai trên biển như bão và áp thấp nhiệt đới.



Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu: Sự đối lập mạnh mẽ giữa mùa mưa và mùa khô, mùa nóng và mùa lạnh, kết hợp với địa hình và hình dạng lãnh thổ, làm tăng tính thất thường và cường độ của nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan:




  • Mùa mưa/bão: Dẫn đến mưa lớn, lũ lụt, ngập úng, sạt lở đất.

  • Mùa khô/nóng: Dẫn đến hạn hán và nắng nóng kéo dài.



Sự kết hợp của cả hai yếu tố trên làm cho Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của nhiều loại thiên tai khác nhau.



Các lựa chọn khác:




  • A. nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn: Chủ yếu là do Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến (vĩ độ thấp).

  • B. có khí hậu mang tính nhiệt đới: Chủ yếu là do Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

  • C. trở thành nơi giao nhau của các khối khí: Đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra tính gió mùa và phân mùa sâu sắc, chứ không phải là hệ quả trực tiếp của sự "tiếp giáp với biển nhiệt đới và sự phân mùa".

Câu 5:

Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đới rừng nhiệt đới gió mùa là cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam do đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt.

Câu 6:

Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Nguyên nhân chủ yếu nước ta có lượng mưa trong năm lớn do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Ô nhiễm bụi ở nông thôn chủ yếu từ hoạt động nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Vị trí địa lí của nước ta

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cảnh sắc thiên nhiên nào sau đây đúng với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan. Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 7)

A.

Vùng biển Việt Nam không tiếp giáp với vùng biển của Mi-an-ma

B.

Vùng biển Việt Nam là vùng biển nhỏ, không tiếp giáp với các quốc gia khác

C.

Nước ta thuận lợi giao lưu với các quốc gia trong khu vực bằng đường biển

D.

Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận của vùng biển Việt Nam

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Sự phân hoá tự nhiên của vùng núi diễn ra khá mạnh mẽ và phức tạp. Đặc biệt, các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn đã tạo nên những ranh giới tự nhiên cho sự phân hoá Đông – Tây: Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc; Dãy Trường Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 18)

A.

Vùng núi Đông Bắc có mùa đông ít lạnh hơn vùng núi Tây Bắc

B.

Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông

C.

Thiên nhiên đồi núi có sự phân hóa là do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của địa hình

D.

Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguồn nước mặt (sông hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm. Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể. Ở nhiều khu vực, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.

Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước là do tác động của biến đổi khí hậu; việc khai thác quá mức nguồn nước; chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người không được xử lí; lạm dụng phân hoá học trong sản xuất nông nghiệp; tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 30)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây: Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022) a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. b) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng ngày càng giảm. c) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng nhanh nhất. d) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta. (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Cho bảng số liệu sau:

Bảng số liệu: Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.

Tháng

Tiêu chí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

t (°C)

21,7

22

25,7

24,7

29,5

29,9

29,5

28,8

28,6

25

23,7

20

p (mm)

80,3

23,9

47,8

217,4

35,6

14

48,7

153,4

225,1

2634,7

767

564,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2020)

Tính nhiệt độ trung bình năm tại Thừa Thiên Huế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Cho bảng số liệu sau:

Bảng số liệu: Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.

Tháng

Tiêu chí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

t (°C)

21,7

22

25,7

24,7

29,5

29,9

29,5

28,8

28,6

25

23,7

20

p (mm)

80,3

23,9

47,8

217,4

35,6

14

48,7

153,4

225,1

2634,7

767

564,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2020)

Tính tổng lượng mưa trong năm tại Thừa Thiên Huế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %).

Năm

Nhóm tuổi

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người:

Số dân trong nhóm 0 – 14 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %).

Năm

Nhóm tuổi

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người:

Từ năm 1999 đến năm 2021, trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thì nhóm tuổi nào tăng nhanh nhất?

Dựa vào kết quả tính toán, hãy chọn đáp án tương ứng với nhóm tuổi đã được chỉ định.

  • 1: 0 – 14 tuổi
  • 2: 15 – 64 tuổi
  • 3: Từ 65 tuổi trở lên
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP