JavaScript is required
Danh sách đề

80 câu trắc nghiệm giữa HK1 Địa lí 12 - KNTT - Đề 2

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí địa lí Việt Nam?

A. Thuộc khu vực Tây Nam Á
B. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Nằm trong vùng nhiều thiên tai
D. Nằm trên bán đảo Đông Dương
Đáp án
Đáp án đúng: B
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, không phải Tây Nam Á.
Các đáp án còn lại đều đúng về vị trí địa lý của Việt Nam:
  • Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc (khí hậu nhiệt đới).
  • Nằm trong vùng nhiều thiên tai (bão, lũ lụt,...).
  • Nằm trên bán đảo Đông Dương.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí địa lí Việt Nam?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, không phải Tây Nam Á.
Các đáp án còn lại đều đúng về vị trí địa lý của Việt Nam:
  • Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc (khí hậu nhiệt đới).
  • Nằm trong vùng nhiều thiên tai (bão, lũ lụt,...).
  • Nằm trên bán đảo Đông Dương.

Câu 2:

Bộ phận nào sau đây của vùng biển Việt Nam tiếp giáp với đất liền?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nội thủy là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải, và tiếp giáp trực tiếp với đất liền. Các vùng khác như lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế nằm phía ngoài nội thủy.

Câu 3:

Điều kiện thuận lợi nhất về vị trí địa lí để Việt Nam xây dựng mối quan hệ hữu nghị các quốc gia trong khu vực là do nằm ở

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Điều kiện thuận lợi nhất về vị trí địa lí để nước ta xây dựng mối quan hệ hữu nghị các quốc gia trong khu vực là do nằm ở nơi giao thoa giữa các nền văn hoá khác nhau, có lịch sử phong phú.

Câu 4:

Nước ta có vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương liền kề với vành đai sinh khoáng nên có

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vành đai sinh khoáng là khu vực tập trung nhiều loại khoáng sản khác nhau. Do vị trí địa lý đặc biệt, Việt Nam nằm liền kề với vành đai này, dẫn đến tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản.

Câu 5:

Loại gió nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm ở nước ta.

Câu 6:

Về mùa đông, từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam, loại gió nào sau đây chiếm ưu thế?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm hai đồng bằng châu thổ của nước ta?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Trung Bộ nước ta có mùa mưa vào thu đông chủ yếu do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho thông tin sau:

Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều đông – tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam)

A. Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp chủ yếu do độ cao địa hình

B. Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới

C. Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với gió mùa Đông bắc và hướng núi vòng cung

D. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi hướng tây bắc – đông nam, độ cao của địa hình đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm suy giảm tài nguyên đất ở nước ta hiện nay?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học ở nước ta?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho thông tin sau:

Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam đang đáng báo động, với nguồn nước mặt cùng nước ngầm bị suy giảm và ô nhiễm nghiêm trọng. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước bao gồm cả các nhân tố tự nhiên và nhân tố con người. Giải pháp giải quyết tình trạng này bao gồm việc tuyên truyền, ban hành các bộ luật, quản lí tài nguyên theo lưu vực sông và địa bàn hành chính, khai thác tiết kiệm và bảo vệ các khu vực nguồn nước.

(Nguồn: Báo Nông nghiệp và Môi trường)

A. Xâm nhập mặn là biểu hiện của suy giảm tài nguyên nước ở nước ta

B. Nước thải sinh hoạt không qua xử lí đang trực tiếp gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước

C. Biến đổi khí hậu là một trong những nguyên nhân tự nhiên gây ô nhiễm nguồn nước diện rộng ở nước ta

D. Giáo dục học sinh về sử dụng tiết kiệm nước là giải pháp dài hạn có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nước

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Các dân tộc nước ta phân bố

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Nhận định nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc duy trì mức sinh thay thế?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Trình độ lao động ở nông thôn nước ta hiện nay tăng lên chủ yếu do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Nguồn lao động ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Cho thông tin sau:

Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào, tạo tiềm năng lớn cho phát triển kinh tế – xã hội. Tuy nhiên, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn ở mức đáng kể. Năm 2021, với 50,6 triệu lao động, cả nước có 1,6 triệu người thất nghiệp (3,2%) và 3,1% thiếu việc làm, tổng cộng khoảng 3,3 triệu người cần giải quyết việc làm. Đáng chú ý, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.

(Nguồn: Báo cáo Lao động - Việc làm Việt Nam 2021)

A. Lực lượng lao động nước ta già hóa nhanh, dẫn đến thiếu nguồn nhân lực trẻ cho công nghiệp hóa

B. Thất nghiệp chủ yếu xảy ra ở khu vực nông thôn, còn khu vực thành thị thì dư thừa việc làm

C. Tổng cộng nước ta có khoảng 3,3 triệu lao động cần giải quyết việc làm trong năm 2021

D. Việc tạo việc làm mới mỗi năm đã góp phần giảm áp lực xã hội, nhưng chưa giải quyết triệt để tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nhận định nào sau đây đúng về dân cư nông thôn nước ta hiện nay?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2021

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1990

2000

2015

2021

Tổng số dân

66,9

77,6

92,2

95,8

Số dân thành thị

12,9

18,7

30,9

36,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

A. Từ năm 1990 đến năm 2021, số dân thành thị của nước ta tăng 23,7 triệu người

B. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 1990 và năm 2021 lần lượt là 18,7% và 41,1%

C. Biểu đồ kết hợp thích hợp nhất để thể hiện số dân thành thị trong tổng số dân của nước ta qua các năm

D. Tổng số dân và số dân thành thị nước ta liên tục tăng trong giai đoạn 1990 – 2021

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP