28 câu hỏi 60 phút
Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí địa lí Việt Nam?
Điều kiện thuận lợi nhất về vị trí địa lí để nước ta xây dựng mối quan hệ hữu nghị các quốc gia trong khu vực là do nằm ở nơi giao thoa giữa các nền văn hoá khác nhau, có lịch sử phong phú.
Nước ta có vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương liền kề với vành đai sinh khoáng nên có
Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm ở nước ta.
Cho thông tin sau:
Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều đông – tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam)
Cho thông tin sau:
Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam đang đáng báo động, với nguồn nước mặt cùng nước ngầm bị suy giảm và ô nhiễm nghiêm trọng. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước bao gồm cả các nhân tố tự nhiên và nhân tố con người. Giải pháp giải quyết tình trạng này bao gồm việc tuyên truyền, ban hành các bộ luật, quản lí tài nguyên theo lưu vực sông và địa bàn hành chính, khai thác tiết kiệm và bảo vệ các khu vực nguồn nước.
(Nguồn: Báo Nông nghiệp và Môi trường)
Các dân tộc nước ta phân bố
Cho thông tin sau:
Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào, tạo tiềm năng lớn cho phát triển kinh tế – xã hội. Tuy nhiên, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn ở mức đáng kể. Năm 2021, với 50,6 triệu lao động, cả nước có 1,6 triệu người thất nghiệp (3,2%) và 3,1% thiếu việc làm, tổng cộng khoảng 3,3 triệu người cần giải quyết việc làm. Đáng chú ý, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.
(Nguồn: Báo cáo Lao động - Việc làm Việt Nam 2021)
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2021
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1990 |
2000 |
2015 |
2021 |
Tổng số dân |
66,9 |
77,6 |
92,2 |
95,8 |
Số dân thành thị |
12,9 |
18,7 |
30,9 |
36,6 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)