JavaScript is required

Câu hỏi:

Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?

A. Tây Đô.
B. Hoa Lư.
C. Phú Xuân.
D. Cổ Loa.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Vào khoảng thế kỷ III TCN, đô thị Cổ Loa xuất hiện. Đây là kinh đô của nhà nước Âu Lạc thời An Dương Vương.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Miền Bắc Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh. Vì vậy, vào mùa hạ, cây cối xanh tốt và đến mùa đông, một số loại cây sẽ rụng lá để thích nghi với thời tiết.
  • Đáp án A đúng nhất vì mô tả sự thay đổi rõ rệt của cảnh quan theo mùa ở miền Bắc.
Câu 19:

Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ô nhiễm đất chủ yếu do dư lượng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học tích tụ lâu ngày trong đất. Các chất này ngấm vào đất, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến hệ sinh thái đất.
Câu 20:

Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đô thị hóa tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập trung các ngành công nghiệp và dịch vụ, thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Các đáp án còn lại cũng là những ảnh hưởng của đô thị hóa, nhưng không phải là ảnh hưởng lớn nhất.
Câu 21:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan. Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 7)

A.

Vùng biển Việt Nam không tiếp giáp với vùng biển của Mi-an-ma

B.

Vùng biển Việt Nam là vùng biển nhỏ, không tiếp giáp với các quốc gia khác

C.

Nước ta thuận lợi giao lưu với các quốc gia trong khu vực bằng đường biển

D.

Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận của vùng biển Việt Nam

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Sai

a) Đúng. Theo đoạn văn, vùng biển Việt Nam tiếp giáp với các nước Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Brunei, Indonesia, Singapore, Campuchia và Thái Lan, không có Myanmar.

b) Sai. Vùng biển Việt Nam có diện tích lớn (khoảng 1 triệu km²) và tiếp giáp với nhiều quốc gia.

c) Đúng. Vì Việt Nam có vùng biển rộng lớn và tiếp giáp với nhiều nước, nên thuận lợi cho giao lưu đường biển.

d) Sai. Vùng tiếp giáp lãnh hải là một bộ phận của vùng biển Việt Nam, theo như đoạn văn đã nêu.

Câu 22:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Sự phân hoá tự nhiên của vùng núi diễn ra khá mạnh mẽ và phức tạp. Đặc biệt, các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn đã tạo nên những ranh giới tự nhiên cho sự phân hoá Đông – Tây: Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc; Dãy Trường Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 18)

A.

Vùng núi Đông Bắc có mùa đông ít lạnh hơn vùng núi Tây Bắc

B.

Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông

C.

Thiên nhiên đồi núi có sự phân hóa là do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của địa hình

D.

Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên

Lời giải:
Đáp án đúng: Sai, Sai, Sai, Sai

a) Vùng núi Đông Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh mẽ hơn Tây Bắc, do đó mùa đông lạnh hơn. => Nhận định SAI.

b) Đoạn thông tin trên đề cập đến sự phân hóa tự nhiên theo hướng Đông - Tây do các dãy núi tạo ra. => Nhận định ĐÚNG.

c) Sự phân hóa thiên nhiên ở đồi núi chịu ảnh hưởng lớn từ tác động của gió mùa kết hợp với hướng địa hình. => Nhận định ĐÚNG.

d) Dãy Trường Sơn mới là dãy núi tạo nên sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. => Nhận định SAI.

Câu 23:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguồn nước mặt (sông hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm. Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể. Ở nhiều khu vực, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.

Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước là do tác động của biến đổi khí hậu; việc khai thác quá mức nguồn nước; chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người không được xử lí; lạm dụng phân hoá học trong sản xuất nông nghiệp; tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 30)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây: Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022) a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. b) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng ngày càng giảm. c) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng nhanh nhất. d) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta. (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Cho bảng số liệu sau:

Bảng số liệu: Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.

Tháng

Tiêu chí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

t (°C)

21,7

22

25,7

24,7

29,5

29,9

29,5

28,8

28,6

25

23,7

20

p (mm)

80,3

23,9

47,8

217,4

35,6

14

48,7

153,4

225,1

2634,7

767

564,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2020)

Tính nhiệt độ trung bình năm tại Thừa Thiên Huế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Cho bảng số liệu sau:

Bảng số liệu: Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.

Tháng

Tiêu chí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

t (°C)

21,7

22

25,7

24,7

29,5

29,9

29,5

28,8

28,6

25

23,7

20

p (mm)

80,3

23,9

47,8

217,4

35,6

14

48,7

153,4

225,1

2634,7

767

564,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2020)

Tính tổng lượng mưa trong năm tại Thừa Thiên Huế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %).

Năm

Nhóm tuổi

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người:

Số dân trong nhóm 0 – 14 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP