28 câu hỏi 60 phút
Nội năng của một vật
phụ thuộc vào nhiệt độ của vật
phụ thuộc thể tích của vật
phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật
không phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích.
Nội năng của một vật
Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích.
Nhiệt độ tương đương của nó trong thang độ Celsius là: \(\mathrm{t}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)=\mathrm{t}(\mathrm{K})-273=19-273=-254^{\circ} \mathrm{C}\)
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.
Khí nhận công nên A > 0; khí tăng nội năng nên \(\Delta \mathrm{U}>0\).
\(\mathrm{Q}=\Delta \mathrm{U}-\mathrm{A}=20-100=-80 \mathrm{~J}<0\) nên khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 80 J.
Khí lí tưởng là chất khí
Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của chì là 327°C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 126 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
Nhiệt năng của chì bằng 0,25.105 J/Kg
Miếng chì khối lượng 1 kg đang ở nhiệt độ 25°C được cung cấp nhiệt lượng 1,26 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 26°C
Cần cung cấp nhiệt lượng 0,25.105 J để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó
Biết công suất của lò nung là 1000 W giả sử hiệu suất của lò là 100%. Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì từ nhiệt độ nóng chảy của nó bằng 25 s
Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Biết nhiệt độ khí không đổi. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
Thể tích ban đầu của lượng khí là 9 lít
Áp suất ban đầu của lượng khí là 3.105 Pa
Từ trạng thái ban đầu nếu áp suất của lượng khí giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít
Khi thể tích của lượng khí trên là 4 lít thì áp suất của nó là 9.105 Pa
Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó
Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do phân tử khí tác dụng lên thành bình
Giữa hai va chạm, phân tử khí chuyển động thẳng đều
Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Cho V1 = 2 lít; p1 = 0,5 atm; T1 = 300 K; V2 = 6 lít

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
Quá trình biến đổi lượng khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nén đẳng áp
Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (3) sang trạng thái (1) là làm lạnh đẳng tích
Giá trị nhiệt độ T2 là 900 K
Áp suất khối khí ở trạng thái (3) là 1,5 atm