23 câu hỏi 60 phút
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Một trường THCS có \[1\,\,800\] học sinh gồm khối \[6,\] khối \[7,\] khối \[8\] và khối \[9.\] Số học sinh khối \[6\] bằng \(25\% \) số học sinh toàn trường. Số học sinh khối \[7\] bằng \(\frac{3}{{10}}\) số học sinh toàn trường và bằng \(120\% \) số học sinh khối \[8.\]
Khối 6 có 400 học sinh
Khối 7 có 540 học sinh
Khối 8 có 450 học sinh
Số học sinh khối 9 bằng \(\frac{4}{5}\) số học sinh khối 6
Cho ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) thẳng hàng cùng, biết \(AB = 3{\rm{\;cm}},\,\,BC = 4{\rm{\;cm}},\,\,AC = 7{\rm{\;cm}}.\)
Điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C.\)
Tia \(CA\) và tia \(CB\) là hai tia đối nhau
\(AB + BC = AC.\)
Điểm \(B\) không phải trung điểm của đoạn thẳng \(AC.\)
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu25-26. (1,5 điểm)
1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \(\frac{2}{7} + \frac{5}{7} \cdot \left( {60\% - 0,25} \right) \cdot {\left( { - 2} \right)^2}.\) b) \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 9}}{{13}}} \right) - \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{12}}} \right):2.\)