Thời gian hoàn thành bài chạy 5 km (tính theo phút) của một nhóm thanh niên được ghi lại ở bảng sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 36 & 42 & 38 & 33 & 30 & 35 & 36 & 30 & 37 & 31 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên.
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường TP. HCM bao gồm: 1. Trường THPT Thanh Đa – Q. Bình Thạnh – TP. HCM 2. Trường THPT Bùi Thị Xuân – Q. 1 – TP. HCM 3. Trường THPT Trần Phú – Q. Tân Phú – TP. HCM
Câu hỏi liên quan
Khối lượng cơ thể lúc trưởng thành của 10 con chim được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: gam).
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 150 & 155 & 165 & 170 & 165 & 150 & 155 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Một nhóm gồm \(5\) học sinh có điểm kiểm tra học kì \(I\) môn toán như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 5 & 6 & 8 & 9 & 4\\ \hline \end{array}\]
Điểm kiểm tra trung bình của \(5\) học sinh đó là
Mẫu số liệu sau cho biết số ghế trống tại một rạp chiếu phim trong 9 ngày:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 8 & 22 & 20 & 15 & 18 & 19 & 13 & 11 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này bằng bao nhiêu?
Điểm thi HK1 của một học sinh lớp 10 như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 9 & 9 & 7 & 8 & 9 & 7 & 10 & 8 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Mốt.
Điểm bài kiểm tra môn Toán của một số học sinh lớp 10 được ghi lại như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 4 & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 10 & 8 & 6 & 7 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Số điểm trung bình \(\overline{x}\) của mẫu số liệu trên là:
Nhiệt độ (\(^\circ C\)) cao nhất của Hà Nội trong 7 ngày liên tiếp trong tháng ba được ghi lại như sau: 25; 26; 28; 31; 33; 33; 27. Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau thống kê tổng số giờ nắng trong năm 2019 theo từng tháng được đo bởi trạm quan sát khí tượng ở Tuyên Quang:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 25 & 89 & 72 & 117 & 106 & 177 & 156 & 203 & 227 & 146 & 117 & 145 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định khoảng biến thiên của số giờ nắng ở Tuyên Quang trong năm 2019.
Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm gồm 10 học sinh như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 4,5 & 5 & 6 & 6,5 & 8 & 8,5 & 9 & 10 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Cuối học kì I vừa qua, bạn An đạt được kết quả sáu môn như sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Môn } & \text { Điểm trung bình } \\ \hline \text { Toán } & 7,2 \\ \hline \text { Văn } & 8,0 \\ \hline \text { Anh } & 5,8 \\ \hline \text { Lý } & 7,2 \\ \hline \text { Hóa } & 9,0 \\ \hline \text { Sinh } & 4,6 \\ \hline \end{array}\]
Điểm Toán của 10 bạn học sinh tổ 1 như sau
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 6 & 7 & 7 & 8 & 10 & 10 & 10 & 6 & 9 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Nhiệt độ của một thành phố ghi nhận trong 10 ngày qua lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 24 & 21 & 30 & 34 & 28 & 35 & 33 & 36 & 25 & 27 \\ \hline \end{array}\]
Hãy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.
Thời gian ( phút) đi học từ nhà đến trường của bạn Nam trong 1 tuần là:
\(15\,\,\,\,\,12\,\,\,\,\,10\,\,\,\,\,17\,\,\,\,\,19\,\,\,\,\,11\,\,\,\,\,\)
Hỏi trung bình bạn Nam đi từ nhà đến trường hết mấy phút?
Điểm thi học kì môn Toán của một nhóm bạn như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 8 & 9 & 7 & 10 & 7 & 5 & 7 & 8 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Trong một cuộc thi nghề, người ta ghi lại thời gian hoàn thành một số sản phẩm của một số thí sinh ở bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|}\hline \mathbf{\text { Thời gian (phút) }} & 5 & 6 & 7 & 8 & 25 \\ \hline \mathbf{\text { Số thí sinh }} & 2 & 5 & 6 & 3 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Giá trị ngoại lệ trong bảng trên là:
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Hóa (thang điểm 20). Kết quả thống kê điểm được cho trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 9 & 10 & 11 & 12 & 13 & 14 & 15 & 16 & 17 & 18 & 19 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 1 & 1 & 3 & 5 & 8 & 13 & 19 & 24 & 14 & 10 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Thời gian (đơn vị giờ) dành cho hoạt động thể thao trong tuần của một số học sinh được thống kê như sau:
0, 0, 1, 2, 1, 2, 5, 6, 2, 4
Tính mốt của mẫu số liệu trên.
Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì I môn toán như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|}\hline 7 & 5 & 8 & 8 & 6 & 8 & 7 & 5 & 8 & 9\\ \hline\end{array}\]
Mốt của dãy số liệu trên là
Hãy tìm số trung bình của mẫu số liệu khi cho bảng tần số dưới đây:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|} \hline \mathbf{\text { Giá trị } x _{i}} & 4 & 6 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số } n _{ i }} & 6 & 4 & 8 & 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Sải cánh (tính theo đơn vị cm) của 90 con chim Sẻ được thống kê và ghi lại trong bảng dưới đây:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Sải cánh }} & 18 & 19 & 20 & 21 & 22 & 23 & 24 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 6 & 11 & 19 & 20 & 15 & 12 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: