Dưới đây là hình ảnh điện di trình tự hai gene (A và B, mỗi gene có 2 allele) của một con gà con (C), là con của gà mẹ (M) và một trong sáu gà trống (Tr) trong một quần thể. Hãy xác định gà trống nào là cha của gà con trong số 6 gà trống có kiểu gen tương ứng như hình?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Gà con (C) mang allele của bố và mẹ.
Xét gene thứ nhất (gene A)gà con có allele 2 và 4 giống mẹ -> gà bố cũng phải ít nhất có allele 2 hoặc 4.
Xét allele A: gà con nhận allele 2 hoặc 4 từ gà bố -> Gà bố Tr 2, Tr 3 không có allele này àloại.
Xét allele B: gà con nhận allele 3 từ gà mẹ nên sẽ nhận allele 2 từ gà bố -> Gà bố Tr 1, 5, 6 không có allele 2 -> loại.
Chỉ có gà Tr 4 thỏa mãn.
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 02" là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bám sát chương trình giáo khoa và định hướng đánh giá năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng tư duy sinh học.
Câu hỏi liên quan
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng. Xét 2 gene trong đó gene thứ nhất có hai allele A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gene thứ hai có hai allele B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gene này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn không hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là bao nhiêu phần trăm?
Hình 4 mô tả sự biến đổi tần số ba kiểu gene AA, Aa, aa ở một quần thể thực vật. Biết quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên. Ban đầu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Theo lý thuyết tỷ lệ cá thể có kiểu gene đồng hợp ở F3 chiếm tỷ lệ là bao nhiêu phần trăm?
Trong quần thể, hình thức giao phối nào sau đây làm tăng nhanh nhất tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử?
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ sâu DDT tới hai nhóm quần thể muỗi khác nhau, người ta thu được kết quả như bảng dưới đây. Biết rằng một trong hai quần thể muỗi là quần thể mang gene đột biến kháng DDT.
Môi trường không có DDT
Môi trường có DDT
Quần thể 1
Sinh trưởng nhanh
Sinh trưởng chậm/chết
Quần thể 2
Sinh trưởng chậm
Sinh trưởng nhanh
Bảng dưới đây mô tả tần số allele A (của một gene gồm hai allele A và a) hai quần thể cá cùng loài ở hai vùng triều khác nhau tại cùng một vùng biển trong 4 năm liên tiếp nhau. Năm 2016, quần thể ở vùng triều (I) chịu ảnh hưởng của tảo độc nở hoa làm chết hết các cá thể cá ở đây. Cuối năm 2016, một số cá thể cá của quần thể ở vùng triều (II) di cư đến vùng triều (I) làm thay đổi tần số allele A ở hai vùng triều.
Biết rằng vào năm 2018, cả hai quần thể cá đã đạt trạng thái cân bằng di truyền; mỗi thế hệ của loài cá kéo dài một năm. Dựa vào các thông tin trên, nếu từ năm 2018, điều kiện môi trường thay đổi vào cuối năm làm quần thể ở vùng triều (I) tiến hành chọn lọc loại bỏ các cá thể mang kiểu gene aa thì cuối năm bao nhiêu có thể phục hồi lại vốn gene ban đầu (năm 2015) ở vùng triều này?
Sự thay đổi đột ngột trong môi trường như lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bệnh,... có thể làm giảm mạnh kích thước của một quần thể. Việc giảm mạnh kích thước quần thể này có thể dẫn đến
Những nhân tố nào sau đây làm tăng tính đa hình di truyền của quần thể? Sắp xếp các nhân tố đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
1 - Đột biến. 2 - Giao phối ngẫu nhiên.
3 - Chọn lọc tự nhiên. 4 - Nhập gene. 5 - Phiêu bạt di truyền.
Ở một loài bướm giao phối ngẫu nhiên, màu sắc cánh do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: AA quy định cánh màu đen, Aa quy định cánh màu đốm, aa quy định cánh màu vàng. Cho hai nhóm quần thể có số lượng các cá thể có kiểu gene như sau:
Quần thể 1: 192 AA, 96 Aa, 12 aa.
Quần thể 2: 270 Aa, 135 aa.
Ở một quần thể động vật, xét sự di truyền màu lông do một gene có 2 allele A và a nằm trên NST thường quy định, người ta thu được kết quả sau:
Thế hệ P: 0,2AA :0,6Aa : 0,2aa.
Thế hệ F1: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa.
Thế hệ F2: 1AA.
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua các thế hệ chỉ do tác động của một nhân tố tiến hóa. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ở một loài cá nhỏ, gene A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với allele a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này ngẫu phối hoàn toàn sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gene là 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể ở các thế hệ tiếp theo có thể được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây?
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, tính trạng màu hoa do 2 gene (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) cùng quy định và tương tác bổ sung. Kiểu gene có cả hai allele trội quy định màu hoa tím, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho biết, quần thể cân bằng di truyền và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tần số allele A và B lần lượt là 0,4 và 0,3.
Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gene Aa,Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ thêm 1 allele trội thì màu thân sẫm thêm một chút tạo thành phổ tính trạng: vàng – nâu nhạt – nâu – nâu đậm – đen. Một quần thể ngẫu phối, đang cân bằng di truyền và có tần số các allele A, B lần lượt là 0,4; 0,5. Giả sử có một loại hóa chất tác động làm cho giao tử ab không có khả năng thụ tinh; các loại giao tử khác có khả năng thụ tinh như nhau; sức sống của các cá thể không bị ảnh hưởng.
Nhận định nào sau đây đúng về quần thể sau 2 thế hệ bị tác động bởi hóa chất nói trên?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 20%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 50%, 60% và 20%. Ở F1, tỉ lệ cá thể hoa trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng?
Các nhà khoa học đã nghiên cứu biến dị di truyền ở loài hàu biển (Mytilus edulis) phân bố tại đảo Dài (Long island sound), NewYork và dọc bờ biển hướng ra Đại Tây Dương. Họ quan sát thấy ấu trùng hàu biển phân bố khắp khu vực nghiên cứu do sự chuyển động của dòng nước. Khi ấu trùng trưởng thành, chúng bám vào các tảng đá trong nước. Các nhà khoa học tiến hành lấy mẫu hàu biển trưởng thành tại 11 địa điểm hình 8 và tính được tần số alen lap94 quy định enzyme tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nội môi. Kết quả được mô tả ở bảng 3.
Tần số allele lap94 tăng gấp bao nhiêu lần ở độ mặn cực đại so với độ mặn thấp nhất ở các địa điểm nghiên cứu? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen nằm trên NST thường và chỉ có 2 allele B,b biết tần số allele B là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gene bb của quần thể này là:
Vi khuẩn có hệ gene đơn bội nên đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình. Và do sự sinh sản nhanh nên nó có thể phát tán rộng rãi các kiểu gene một cách nhanh chóng trong quần thể.
Cho các thông tin sau:
I. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmid.
II. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
III. Ở vùng nhân của vi khuẩn có một phân tử DNA mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện thành kiểu hình.
IV. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Số thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số allele trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số allele trong các sinh vật nhân thực là: