Trong quần thể, hình thức giao phối nào sau đây làm tăng nhanh nhất tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tử?
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 05" là tài liệu luyện thi thiết thực dành cho học sinh lớp 12, giúp các em chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được xây dựng bám sát cấu trúc và nội dung chương trình môn Sinh học theo định hướng ra đề mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các câu hỏi trong đề được phân loại theo mức độ nhận thức, giúp học sinh luyện tập từ cơ bản đến nâng cao, phát triển tư duy phân tích và kỹ năng làm bài trắc nghiệm.
Câu hỏi liên quan
Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA:0,4Aa:0,3aa, do tác động của các nhân tố tiến hoá, các cá thể có kiểu gene dị hợp tử không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, ở F1 kiểu gen AA chiếm tỉ lệ bao nhiêu (biểu diễn dưới dạng số thập phân)?
Hình 2 mô tả sự biến đổi tần số allele a và allele A ở bốn quần thể. Trong số 4 quần thể này, quần thể nào có thành phần kiểu gene ít thay đổi nhất?
Ở một loài bướm giao phối ngẫu nhiên, màu sắc cánh do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: AA quy định cánh màu đen, Aa quy định cánh màu đốm, aa quy định cánh màu vàng. Cho hai nhóm quần thể có số lượng các cá thể có kiểu gene như sau:
Quần thể 1: 192 AA, 96 Aa, 12 aa.
Quần thể 2: 270 Aa, 135 aa.
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền (P). Xét hai gene, mỗi gene đều có 2 allele, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số allele a là 0,7; allele B là 0,8. Biết rằng các gene phân li độc lập, allele trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Ở thế hệ P kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Nếu từ thế hệ P về sau chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 lúc mới nảy mầm tỉ lệ kiểu gen quy định cây thuần chủng thân cao là 17/31.
III. Ở thế hệ P, nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì trong số các cây còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất.
IV. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
Hình 14 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, allele A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen, gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gene dị hợp (làm tròn 2 số sau dấu phẩy).
Ở người, allele A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với allele a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang allele quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biển. Theo lí thuyết, tần số allele A trong quần thể bằng bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gene gồm 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele A2, allele A3 và allele A4 ; Allele A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với allele A3 và allele A4; allele A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, cá thể cánh vàng dị hợp trong quần thể chiếm tỉ tỉ lệ là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Một quần thể rệp sinh trưởng chậm trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT, nhưng khi phun DDT thì chúng lại sinh trưởng nhanh hơn bình thường. Nhân tố chính giúp hình thành nên quần thể này là:
Ở một loài động vật, allele A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a quy định lông đen, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hình 5 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene của một quần thể loài này đang ở thế hệ xuất phát. Giả sử không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, nếu quần thể này ngẫu phối thì tần số kiểu gene Aa của quần thể ở thế hệ tiếp theo là
Chủng virus X kí sinh và gây bệnh ở người được nhân lên trong tế bào chủ nhờ nhiều loại protein trong đó có 3 loại protein lần lượt được mã hóa bởi 3 nhóm allele (A1, A2, A3) của hệ gene virus. Thuốc ức chế các loại protein này là một liệu pháp nhằm ngăn chặn sự nhân lên của virus. Kết quả nghiên cứu sự biến đổi tần số 3 allele (A1, A2, A3) của virus ở một bệnh nhân trước và sau khi dùng thuốc được thể hiện trong hình 7.
Các nhận định sau đây là đúng hay sai?
Ở một loài thực vật, allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng. Tần số allele B1 và B2 được biểu diễn qua biểu đồ Hình 9, biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Hãy sắp xếp các quần thể này theo thứ tự tăng dần tần số kiểu gene thể dị hợp?
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng. Xét 2 gene trong đó gene thứ nhất có hai allele A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gene thứ hai có hai allele B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gene này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn không hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là bao nhiêu phần trăm?
Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
Làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định là tác động của
Hình 12 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng một loài, allele A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen, gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết, thu được tỉ lệ lông màu đen ở F1 là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Khi nói về dòng gene, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác?
a. Các cá thể nhập cư có thể làm phong phú vốn gene của quần thể.
b. Kết quả của dòng gene luôn dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
c. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể di cư thì tần số kiểu gene của quần thể không đổi.
d. Hiện tượng di cư chỉ sẽ làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene.
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét một gene có 2 allele là A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số các kiểu gene là: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene aa của quần thể này ở F1 là bao nhiêu? (điền số thập phân)
Sự kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra hiện tượng phiêu bạt di truyền?
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 4 cặp gene Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, allele trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gene có 1 allele đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình đột biến?
Dưới đây là hình ảnh điện di trình tự hai gene (A và B, mỗi gene có 2 allele) của một con gà con (C), là con của gà mẹ (M) và một trong sáu gà trống (Tr) trong một quần thể. Hãy xác định gà trống nào là cha của gà con trong số 6 gà trống có kiểu gen tương ứng như hình?