Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 02 - Đề Số 01
Câu 1
Hình 1 dưới đây mô tả hình thái các cặp nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n = 8) ở ruồi giấm bình thường.
Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm theo mô tả của hình trên là:
A.cặp NST số IV.
B.cặp NST số I.
C.cặp NST số II.
D.cặp NST số III.
Câu 2
Tác nhân gây đột biến gene nào sau đây là tác nhân hóa học?
A.Virus.
B.Tia phóng xạ.
C.5- bromouracil.
D.Tia tử ngoại.
Câu 3
Hình 1 dưới đây mô tả một giai đoạn trong hô hấp tế bào. Một phân tử Glucose bị oxy hoá hoàn toàn trong giai đoạn đường phân và chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ glucose nằm trong phân tử nào sau đây?
A.Trong O2.
B.Trong NADH.
C.Trong phân tử NAD+.
D.Trong FAD+.
Câu 4
Bạn An trồng cây rong đuôi chó trong bể cá cảnh, loại cây này hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
A.Thân.
B.Lá.
C.Bề mặt cơ thể.
D.Lông hút của rễ.
Câu 6
Một bé trai lớn lên trong trại trẻ mồ côi và được một cặp vợ chồng già (có con gái và con rể đã chết trong một tai nạn) nhận là cháu ngoại. Một người phụ nữ khác cũng nhận đứa trẻ là con đã bỏ rơi trước đây của mình nên muốn nhận lại con. Phương pháp nào sau đây giúp xác định được huyết thống của đứa trẻ trong trường hợp này?
A.Đối chiếu nhóm máu của các thành viên.
B.Lấy tế bào hồng cầu của người ông, người phụ nữ đơn thân và bé trai để xét nghiệm DNA.
C.Đối chiếu cấu trúc NST giới tính Y của người ông với bé trai.
D.Thử DNA ti thể của hai người phụ nữ với DNA ti thể của bé trai.
Câu 7
Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn hơn thường ăn hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Kéo theo đó là 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước trung bình là 10,2mm. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, quá trình này dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
A.Tạo ra các kiểu gene thích nghi.
B.Tạo ra các allele mới.
C.Hình thành các kiểu hình mới.
D.Hình thành quần thể thích nghi.
Câu 8
Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn hơn thường ăn hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Kéo theo đó là 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước trung bình là 10,2mm. Quần thể này đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A.Đột biến.
B.Chọn lọc tự nhiên.
C.Dòng gene.
D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 9
Hình 5 sau đây minh họa cho các con đường hình thành loài.
Hình nào minh họa cho con đường hình thành loài cùng khu?
A.Hình a.
B.Hình d.
C.Hình c.
D.Hình b.
Câu 10
Dấu hiệu đánh dấu sự hình thành loài mới là
A.cách li địa lí.
B.cách li sinh sản.
C.cách li sinh thái.
D.cách li mùa vụ.
Câu 11
Một ao nuôi có diện tích 500m2 và độ sâu khoảng 2m người ta thả vào đó 1200 con cá tra giống có chiều dài khoảng 10-14cm. Kích thước quần thể cá tra trong ao này là:
A.500m2.
B.1000m3.
C.1200 con.
D.10-14cm.
Câu 12
Trong một quần xã sinh vật nhóm loài nào sau đây thường đóng vai trò là loài chủ chốt?
A.Động vật ăn thịt bậc cao.
B.Thực vật.
C.Động vật ăn thực vật.
D.Sinh vật phân giải.
Câu 13
Trong công nghệ gene, loại enzyme nào sau đây được sử dụng để mở vòng plasmid?
A.Restrition endonuclease.
B.Ligase.
C.DNA polymerase.
D.RNA polymerase.
Câu 14
Để nghiên cứu sự biểu hiện tính trạng năng suất và hàm lượng carotenoid tổng số ở hai giống lúa (Oryza sativa L.) là ZH11 và GHPC1 trong các điều kiện gieo trồng khác nhau, nhà chọn giống tiến hành bố trí thực nghiệm và thu được các kết quả được trình bày theo hai đồ thị hình bên dưới.
Hãy phân tích dữ liệu từ hai biểu đồ trên và cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
A.Giống lúa ZH11 có mức phản ứng về tính trạng năng suất hẹp hơn mức phản ứng của giống GHPC1.
B.Kiểu gene ít ảnh hưởng đến tính trạng hàm lượng carotenoid tổng sổ ở hai giống lúa trên.
C.Môi trường ảnh hưởng nhiều tới tính trạng hàm lượng carotenoid và ít ảnh hưởng tính trạng năng suất.
D.Để đáp ứng nhu cầu lương thực và bổ sung lượng tiền tố vitamin A trong khẩu phần ăn, nên gieo trồng đại trà giống lúa ZH11.
Câu 15
Ở một loài hoa mõm chó, khả năng chuyển tiền chất trắng sang sắc tố đỏ do một enzyme X tác động. Enzyme này được mã hóa bởi một locus gene gồm 2 allele là W và w. Mức độ biểu hiện màu sắc hoa của từng kiểu gene (WW, Ww, ww) liên quan đến lượng sắc tố tổng hợp thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ trong giới hạn sinh thái của loài (từ 10℃ – 45℃) được thể hiện trong biểu đồ 3.
Phát biểu sau đây không đúng?
A.Kiểu gene ww có mức phản ứng hẹp nhất.
B.Xét về khả năng mã hóa enzyme X, allele W trội hoàn toàn so với allele w.
C.Trong khoảng 10℃ đến 37℃ lượng sắc tố được tổng hợp có xu hướng tăng lên khi nhiệt độ tăng.
D.Ở khoảng 40℃, nhiều khả năng cây có kiểu gen WW của loài này sẽ cho hoa màu đỏ.
Câu 16
Ở thú, máu trao đổi chất với tế bào qua
A.thành tĩnh mạch và mao mạch.
B.thành động mạch và mao mạch.
C.thành động mạch và tĩnh mạch.
D.thành mao mạch.
Câu 17
Biểu đồ 4 mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể động vật giả định trong điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A, B, C biểu diễn các giai đoạn tăng trưởng của quần thể; t₁, t₂ là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể. Phát biểu nào sau đây về đồ thị này là đúng?
A.Quần thể tăng trưởng nhanh nhất ở thời điểm C.
B.Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J.
C.Trong giai đoạn từ thời điểm t1 đến t2, quần thể có tổng số cá thể sinh ra và nhập cư lớn hơn tổng số cá thể chết đi và xuất cư.
D.Ở thời điểm t₂, kích thước quần thể tăng cao, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ nhau.
Câu 19
Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học sinh đã vẽ lại hình 6 sau:
a. Các giai đoạn đã diễn ra theo thứ tự (a)(b)(c)(e)(d).
b. Để gây đột biến tạo tế bào đa bội người ta xử lý hóa chất ở giai đoạn (c).
c. Nếu mọi hoạt động của tế bào bình thường thì ở (c) có tổng số 8 NST kép.
d. Ở (b) có tổng số 8 phân tử DNA mạch kép, dạng thẳng.
Câu 20
Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai trong khu vực (liên tục đến năm 1968 cho đến khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này. Phân tích các dữ liệu trên
a. Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng thực vật sẽ giảm mạnh.
b. Vai trò sinh thái của nai sừng tấm là loài chủ chốt.
c. Ở các giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám.
d. Khi số lượng nai lớn nhất thì số lượng thực vật trong quần xã cũng đa dạng nhất.
Câu 21
Trong quá trình làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật người ta đã thực hiện các bước sau:
1. Chọn cụm hoa hành chưa nở, tách lấy 2-3 nụ hoa kích thước trung bình trong cụm; dùng kim mũi mác tách lấy 5-6 túi phấn đặt lên lam kính có sẵn 1 giọt HCl 1,5N; ngâm trong 1 phút.
2. Đậy lamen, dùng ngón tay cái ấn nhẹ lên lamen để dàn đều tế bào trên lam kính.
3. Khi đưa tiêu bản lên kính để quan sát, lúc đầu dùng vật kính 10x để xác định các tế bào, chọn tế bào quan sát rõ. Sau đó chuyển sang dùng vật kính 40x để quan sát chi tiết.
4. Dùng giấy thấm hút hết HCl; dầm nát bao phấn bằng kim mũi mác; nhỏ 1 đến 2 giọt aceto cacmine 2% để trong 10 phút.
a) Các bước theo đúng quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật là 1-3-2-4.
b) Sử dụng acetocacmine 2% để cố định mẫu vật.
c) Có thể thay mẫu vật cụm hoa hành bằng đầu rễ hành sẽ thu được kết quả tương tự.
d) Quan sát tiêu bản ở vật kính 40x để nhận biết các kì khác nhau của giảm phân.
Câu 22
Bệnh Wilson do đột biến gene ATP7B trên NST 13 gây ra. Những người bị bệnh Wilson không có khả năng thải đồng qua mật ở gan do protein vận chuyển đồng bị lỗi. Lượng đồng dư thừa tích lũy ở gan gây hỏng cơ quan này. Khi gan không giữ được, lượng đồng thừa sẽ đi vào máu và gây hại đến các cơ quan khác như: Thận, thần kinh trung ương, mắt, hồng cầu... Bệnh nhân phải sử dụng thuốc ngăn sự tích lũy đồng ở gan nhưng không chữa khỏi hoàn toàn bệnh. Bệnh được di truyền cho con. Nếu cả bố, mẹ bình thường mang gene đột biến thì khả năng xuất hiện bệnh ở con là 25%. Bệnh Wilson là bệnh hiếm với tần suất xuất hiện ở quần thể cân bằng di truyền là 1/40000. Tỉ lệ bệnh ở nam và nữ là 1:1. Tuổi khởi phát của bệnh phổ biến là từ 5 đến 35 tuổi.
a) Để duy trì sức khỏe bệnh nhân phải uống thuốc cả đời.
b) Tuổi khởi phát bệnh khác nhau là do điều hòa hoạt động gene.
c) Quần thể trên có tần số allele đột biến là: 0,05.
d) Một cặp vợ chồng bình thường sinh con xác suất để con bị bệnh là 4/40201.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|