Cho bảng số liệu:
Số dân của nước ta phân theo giới tính, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
2010 |
2015 |
2020 |
2022 |
Nam |
43,1 |
45,8 |
48,6 |
49,6 |
Nữ |
44,0 |
46,4 |
49,0 |
49,9 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %)
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 04 được biên soạn nhằm giúp học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả và làm quen với cấu trúc đề thi. Bộ đề bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao tư duy địa lí. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất chết thô của nước ta năm 2010 và năm 2022
(Đơn vị: ‰)
Năm
Tiêu chí
2010
2022
Tỉ suất sinh thô
17,1
15,2
Tỉ suất tử thô
6,8
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 so với năm 2010 giảm bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ sinh của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu phần nghìn so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Dân số Việt Nam năm 2022 là 99,5 triệu người. Trong đó, số dân Nam chiếm là 49,6 triệu người, số dân Nữ là 49,9 triệu người. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô phân theo khu vực thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2020
(Đơn vị: ‰)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết khu vực thành thị có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn khu vực nông thôn bao nhiêu % năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta?
Cho bảng số liệu
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
Năm
2015
2017
2018
2019
2020
2021
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)
1,12
1,11
1,17
1,15
1,14
0,95
Tính chênh lệch tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2021 so với năm 2015? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Cho bảng số liệu:
Dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2010
2013
2016
2021
Tổng số
87067,3
90191,4
93250,7
98506,2
Dân số thành thị
26460,5
28865,1
31397,0
36564,7
Dân số nông thôn
60606,8
61326,3
61853,7
61941,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết số dân thành thị của nước ta năm 2021 tăng lên thêm bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn đến 1 số thập phân của %)
Tình trạng mất cân bằng giới tính khá nghiêm trọng ở nước ta đang diễn ra trong lứa tuổi nào sau đây?
Năm 2023, nước ta có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 0,85 %, tỷ suất sinh thô là 14,2 0/00. Tỷ suất chết thô của nước ta là bao nhiêu phần nghìn? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2019, dân số Việt Nam là 96.880.645 người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0,96%. Vậy trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng bao nhiêu nghìn người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn người)
Năm 2022, ở Việt Nam có dân số nam là 49,6 triệu người, dân số nữ có 49,4 triệu người. Cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta, giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2018
2019
2020
2021
Tổng số dân
95385,2
96484,0
97582,7
98506,2
Số dân thành thị
32636,9
33816,6
35867,2
36564,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Nxb Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2021 ít hơn tỉ lệ dân nông thôn bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA
(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta qua các năm?
Năm 2022, nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,2%, tỉ suất chết thô là 6,1%. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của %)
Năm 2021, quy mô dân số nước ta là 98,5 triệu người; số dân thành thị nước ta là 36,5 triệu người. Vậy tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 là bao nhiêu phần trăm. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979-1999
Năm
1979
1989
2021
Tỉ suất sinh
32.2
31.3
18.6
Tỉ suất tử
7.2
8.4
7.3
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2021)
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta năm 2021 (làm tròn đến hai chữ số thập phân của %)?
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất chết thô của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2005 và 2021
(Đơn vị: ‰)
Năm
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất chết thô
2005
19,9
5,9
2021
17,0
6,5
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
a) Năm 2021, tỉ suất sinh thô và tử thô của Trung du và miền núi phía Bắc đều tăng so với năm 2005.
b) Tỉ suất sinh thô giảm là kết quả của chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình.
c) Tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số vùng Trung du và miền núi phía Bắc năm 2005 là 1,4%.
d) Năm 2021, tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số giảm 0,55% so với năm 2005.
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của %)